Tiết 69: Chia một số cho một tích
I -MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích
- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK, vở ghi
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 14 Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 66: Chia một tổng cho một số I- Mục tiêu: Giúp học sinh Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số Tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số Tập vận dụng để làm bài II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KT Bài cũ: ( 5 phút) Gọi h/s lên bảng làm bài Bài 1: Tính có đặt tính 567 x 130 7012 x 347 Bài 2:Một vận động viên chạy đường dài trong 5 phút đầu mỗi phút chạy được 350m; trong 2 phút sau mỗi phút chạy được 315m. Hỏi trung bình mỗi phút vận động viên đó đã chạy được bao nhiêu mét? - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới - 2 HS làm bảng-lớp làm nháp - Nhận xét, bổ sung 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) - Hôm nay ta học chia 1 tổng cho 1 số - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất chia 1 tổng cho 1 số (10 phút) (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 37 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - 1 học sinh lên bảng làm H: Hãy so sánh 2 kết quả ? (2 kết quả bằng nhau) Kết luận: Khi chia 1 tổng cho 1 số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau - 5 học sinh nhắc lại, cả lớp nhắc lại 3. Luyện tập ( 20 phút) Bài 1:a. Tính bằng hai cách (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 20 + 1 = 21 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a b. Tính bằng 2 cách 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 - 2 học sinh lên bảng Bài 2: Tính bằng 2 cách theo mẫu Mẫu: (35-21) : 7 =? (35-21) : 7 = 14 : 7 = 2 (35-21) : 7 = 35 : 7-21 : 7 = 5-3 2 a. (27-18) : 3 = 9 : 3 = 3 27 : 3-18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. (64-32) : 8 = 32 : 8 = 4 64: 8-32 : 8 = 8-4 = 4 - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần - Rút ra kết luận chia 1 hiệu cho 1 số? Khi chia 1 hiệu cho 1 số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi lấy kết quả trừ cho nhau. - HS nêu kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - Yêu cầu HS làm bài Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của 2 lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm -Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - Chữa bài nhận xét C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại chia 1 tổng cho 1 số - HS lắng nghe Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 67: Chia cho số có 1 chữ số I- Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số II- Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: SGK, vở ghi III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . KTBài cũ ( 5 phút) Gọi h/s lên bảng làm bài tập Bài 1: Tính bằng 2 cách: a/ ( 45 + 30 ) : 5 b/ ( 63-9) :3 - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp - Nhận xét, bổ sung 1. Giới thiệu ( 2 phút) -HS lắng nghe 2. Trường hợp chia hết ( 10 phút) - Viết 127472 : 6 = ? 6 21412 128472 08 24 07 12 0 a. Đặt tính b. Chia từ trái sang phải, mỗi lần chiađều tính theo 3 bước chia, nhân, trừ nhẩm. +Lần 1: 12 : 6 được 2 viết 2 2 x 6 = 12, 12-12 = 0 viết0 +Lần 2: Hạ 8, 8 : 6 được 1 viết 1, 1 x 6 = 6 8-6 = 2 viết 2 +Lần 3: Hạ 4 được 24, 24 : 6 = 4 viết 4 4 x 6 = 24, 24-24 = 0 viết 0 +Lần 4: Hạ 7, 7 : 6 = 1 viết 1, 1 x 6 = 6 7-6 = 1 viết 1. +Lần 5: hạ 2 được 12, 12 : 6 = 2, 2 x 6 = 12 12-12 = 0 viết 0 Vậy 128472 : 6 = 21412 (chia hết) - GV vừa giảng, vừa viết, vừa nói - HS theo dõi 3. Trường hợp chia có dư ( 10 phút) - Viết 230859 : 5 =? a. Đặt tính b. Chia từ trái sang phải như trường hợp chia hết -HS đặt tính - HS nêu cách chia - Trong phép chia có dư cần lưu ý điều gì? (Số dư < số chia) 4. Luyện tập ( 10 phút) 5 81618 408090 08 30 09 40 0 4 75242 304968 24 09 16 08 0 3 92719 278157 08 21 05 27 0 Bài 1: Đặt tính rồi tính 7 43121 301849 21 08 14 09 2 5 95181 475908 25 09 40 08 3 3 52911 158735 08 27 03 05 2 - Cả lớp làm bài, 6 học sinh lên bảng mỗi học sinh 1 phép tính - Chữa bài-nhận xét - Phép chia nào là phép chia hết? Phép chia nào là phép chia có dư? - HS trả lời Bài 2: Gọi HS đọc đề bài Phân tích đề bài HS làm bài Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài Phân tích đề bài HS làm bài Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Chữa bài-nhận xét C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại chia cho số có 1 chữ số - HS lắng nghe Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 68: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng: Thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số Thực hiện quy tắc chia 1 tổng hoặc 1 hiệu cho 1 số II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK, vở ghi III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .KTBài cũ ( 5 phút) Gọi h/s lên bảng làm bài Tính có đặt tính: a/ 30 780 : 6 b/ 34000: 5 435 089 : 8 567 059 : 8 - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp - Nhận xét, bổ sung 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) - Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập về chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số - HS lắng nghe 2. Luyện tập ( 30 phút) Bài 1:Đặt tính rồi tính 5 8557 42789 27 28 39 4 9 39929 359361 89 83 26 81 0 8 29757 238057 78 60 45 57 1 7 9642 67494 44 29 14 0 - Nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài, 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thực hiện 1 phép chia - Chữa bài-nhận xét - Trong các phép chia trên những phép chia nào hết, có dư? -HS trả lời (Phép chia hết 67494 : 7 và 359361 : 9 Phép chia có d 42789 : 5 và 238057 : 8) - Trong phép chia có dư cần lưu ý điều gì?( Số dư bé hơn số chia) Bài 2: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng - Cho học sinh làm bài 2 lần số bé là: 137895-85287 = 52608 Số bé là: 52608 : 2 = 26304 Số lớn là: 26304 + 85287 = 111591 Đáp số: Số bé: 26304 Số lớn: 111591 - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng? Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài Phân tích đề bài HS làm bài Bài giải Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng 3 toa chở: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13740 kg - Đọc đề bài-tóm tắt - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài 4: Tính bằng 2 cách (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4 =33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 (403494-16415) : 7 = 387079 : 7 = 55297 (403494-16415) : 7 = 403494 : 7-16415 : 7 = 57642-2345 = 55297 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần H: Nêu cách chia 1 tổng cho 1 số, chia 1 hiệu cho 1 số C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 69: Chia một số cho một tích I -Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích - áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK, vở ghi III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Gọi h/s lên bảng làm bài Bài 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 137 895 và 85 287 Bài 2: GiảI bài toán dựa vào tóm tắt sau: 3 xe : 1 xe 33 tạ 2 xe: 1 xe 13 tạ TB 1 xe...tạ - GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích ( 15 phút) So sánh giá trị các biểu thức - GV viêt lên bảng ba biểu thức sau: 24 :( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên -->GVKLta có 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b) Tính chất một số chia cho một tích - GV hỏi: Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác? - GV: 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? 3.Luyện tập ( 15 phút) Bài 1 GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - GV gọi một HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở Bài giải Số qyển vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( đồng ) Đáp số : 1200 đồng C-Củng cố dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS chuẩn bị bài sau -2HS lên bảng thực hiện y/c của gv - Nhận xét bài bạn -Lắng nghe, theo dõi - 3 HS thực hiện -2.3 HS trả lời -HS trả lời - Là các thừa số của tích3x2 - 1HS trả lời - 3 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét bài bạn - 1hs nêu y/c bài -3 HS lên bảng làm mỗi em làm 1phần Đ/S : a) 5 b) 1 c)2 - HS đọc đề -1HS lên bảng tóm tắt và giải - Nhận xét bài Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 70 : Chia một tích cho một số I -Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện chia một tích cho một số - áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toan có liên quan II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức a/ 32 : ( 4 x 8) b/ 60 : ( 2 x 3) - GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.So sánh giá trị các biểu thức(15 phút) - GV viêt lên bảng ba biểu thức sau: ( 9 x15 ) :3 9 x ( 15 : 3) ( 9 : 3) x15 - GV yêu cầu HS ... 45 : 5 = 9 855000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng Bài 2: Tìm x x ´ 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 . x ´ 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng - Nêu cách tìm thừa số cha biết? Bài 3: Bài giải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a. 9 toa xe b. 6 toa xe C. Củng cố-dặn dò ( 2 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại trường hợp cả số chia và số bị chia đều có tận cùng là 0 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Chữa bài-nhận xét Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 72: Chia cho số có 2 chữ số I- Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số II- Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: SGK III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT Bài cũ ( 5 phút) Bài 1: Tính 350 : 70 3500 :50 600 :60 96000 : 600 - Nêu cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0? - GV nhận xét, đánh giá - 2 HS làm bảng-lớp làm nháp -Chữa bài-nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2. Hướng dẫn cách chia ( 15 phút) a. Trường hợp chia hết 21 672 63 42 42 0 32 - Viết 672 : 21 = ? 1. Hướng dẫn học sinh đặt tính 2. Hướng dẫn học sinh chia Lần 1: Lấy 67 : 21 được 3 viết 3 3 x 1 = 3 viết 3; 3 x 2 = 6 viết 6 67-63 = 4; viết 4 Lần 2: Hạ 2 được 42; 42 : 21 được 2 viết 2 2 x 1 = 2 viết 2;2 x 2 = 4 viết 4;42-42 = 0 viết 0. - Lắng nghe, ghi vở - GV hướng dẫn - HS theo dõi b. Trường hợp chia có dư - Viết 779 : 18 = ? 1. Hướng dẫn học sinh đặt tính. 2. Hướng dẫn học sinh chia +Lần 1: Lấy 77 : 18 ; được 4 viết 4; 4 x 8 = 32 viết 2 nhớ 3; 4 x 1 = 4 thêm 3 là 7 viết 7; 77-72 = 5 viết 5 +Lần 2: Hạ 9 được 59; 59 : 18 được 3 viết 3; 3 x 8 = 24 viết 4 nhớ 2; 3 x 1 = 3 thêm 2 = 5 viết 5 59-54 = 5 viết 5 Thực hành đặt tính theo hướng dẫn của giáo viên 3. Thực hành ( 15 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính 24 288 24 48 48 0 12 67 469 469 0 7 56 397 392 5 7 24 740 45 290 270 20 16 - Cả lớp làm bài, 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh 1 phép tính - Chữa bài-nhận xét - Trong các phép tính chia trên, đâu là phép chia hết, đâu là phép chia có d? (- Phép chia hết là: 288 : 24 và 469 : 67 - Phép chia có d là: 740 : 45 và 397 : 56) - HS trả lời H: Trong phép chia có dư ta chú ý điều gì? ( Số dư phải bé hơn số chia) Bài 2 Bài giải Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài 3: Tìm x x ´ 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47 H: Nêu cách tìm thừa số, số chia cha biết ? - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại cách chia cho số có 2 chữ số Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 73: Chia số có hai chữ số( tiếp) I. Mục tiêu - Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - áp dụng để giải các bài tập toán liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng. Bài 1: Đặt tính rồi tính 175 : 12 798 : 34 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a) 161 : 23 x 754 b) 342 : 28 x 78 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Nhận xét, bổ sung B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng ( 2 phút) HS lắng nghe và ghi vở. 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia ( 15 phút) * Phép chia 8192 : 64 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hớng dẫn lại học sinh thực hiện đặt tính và tính theo SGK. - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết - GV chú ý hướng dẫn học sinh cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 1154 : 62 - Hướng dẫn tương tự như cách chia trên - Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp - HS nêu cách tính của mình. - Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. 3. Luyện tập ( 15 phút) Bài 1: - GV yêu cầu HS thử đặt tính rồi tính. - Ycầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm vở. - HS nhận xét Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài trớc lớp - Muốn đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? - GV yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài và làm - 1 HS đọc - Chúng ta phải thực hiện phép chia 3500 : 12 Tóm tắt: 12 bút: 1 tá 500 bút: .... tá thừa ...cái ? GV nhận xét Giải: Ta có 3500 : 12 = 291 (d ư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc ĐS: 291 tá thừa 8 chiếc bút Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài 2 HS lên bảng làm, mỗi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, HS 2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia. C/ Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học HS lắng nghe Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 74: Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - áp dụng để tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập có lời văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng. Bài 1: Đặt tính và tính 1748 : 76 1682 : 58 3 học sinh lên bảng làm bài, cảlớp làm vở nháp Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 1653 : 57 x 402 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Nhận xét, bổ sung B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng ( 2 phút) HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn luyện tập ( 30 phút) Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm vở. - 4 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức. - Khi thực hiện tính giá trị các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? - Thực hiện các phép tính nhân chia trớc, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm, mỗi học sinh thực hiện tính giá trị của một biểu thức, học sinh cả lớp làm vở. KQ: a) 4662 b) 601617 - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 4 HS lần lượt nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán Gợi ý: + Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh ? + Vậy để lắp một chiếc xe đạp cần có bao nhiêu nan hoa ? + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe và thừa ra mấy nan hoa ta làm tính gì ? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Mỗi xe đạp 2 bánh - Để lắp một chiếc xe đạp thì cần 36 x 2 = 70 chiếc nan hoa - Thực hiện phép chia 5260 : 72 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ .. ....ngày .. tháng .. năm 200.. Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số (tiếp) I. Mục tiêu - Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng. Bài 1: Đặt tính và tính 7850 : 38 19785 : 79 3 học sinh lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi và nhận xét Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (4578 + 7467) : 73 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Nhận xét, bổ sung B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn thực hiện phép chia ( 15 phút) * Phép chia 10150 : 43 - GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - GV theo dõi học sinh làm bài. Nếu HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, nếu sai có thể hỏi HS khác trong lớp có cách làm nào khác không ? - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như sách giáo khoa trình bày. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Hớng dẫn HS cách ước lượng thương. Chú ý: Hướng dẫn các thao tác thong thả, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia . - Là phép chia hết * Phép chia: 26345 : 35 - GV hướng dẫn tương tự như phép chia trên. 3 Luyện tập ( 15 phút) Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài và cho điểm. - 4 HS lên bảng làm, mỗi em thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Vận động viên đi được quãng đờng dài bao nhiêu mét ? - Vận động viên đã đi quãng đường dài trong bao nhiêu phút ? - Muốn tính trung bình mỗi phút, vận động viên đi được bao nhiêu phút ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề toán - Tính trung bình mỗi phút vận động viên đi đợc bao nhiêu mét - Vận động viên đi được quãng đường dài là: 38km400m = 38400m - Vận động viên đi quãng đường trong 1giờ15 phút = 75phút - Làm phép chia 38400 : 75 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở C. Củng cố-dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học. - VN yêu cầu xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: