I. MỤC TIÊU
- Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị các biểu thức sau:
24 : (3 x 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
3 học sinh làm bảng lớp
+ Giáo viên chữa bài, cho điểm.
Toán Chia một số cho 1 tích I. Mục tiêu - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị các biểu thức sau: 24 : (3 x 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 Học sinh đọc yêu cầu của bài. 3 học sinh làm bảng lớp Giáo viên chữa bài, cho điểm. 2. Bài mới: a) Chia một số cho 1 tích: Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 3 biểu thức trên Học sinh nhận xét Giáo viên ghi bảng - kết luận : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 Yêu cầu học sinh đọc tên 3 biểu thức. Học sinh nêu từng biểu thức. Kết luận (SGK ) Học sinh đọc kết luận SGK. Học sinh nêu VD b) Luyện tập: Bài 1 (nhóm) Học sinh nêu yêu cầu của bài Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm 3 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. 1 số học sinh nêu cách làm và kết quả Giáo viên chữa (1 cách) Yêu cầu học sinh nêu cách tính khác. Hỏi: Trong các cách trên, cách nào thuận tiện nhất? Vì sao? Củng cố: 1 số chia cho 1 tích. Ví dụ: a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5. 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5. Bài 2 (nhóm) Tương tự bài 1. - học sinh làm bảng lớp học sinh lớp làm nháp. Bài 3 (cá nhân) Học sinh đọc đọc bài, nêu yêu cầu của bài. Hỏi: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 2 học sinh phân tích đề Giáo viên chữa bài (1 cách) yêu cầu học sinh nêu cách giải khác. học sinh nêu các cách giải khác. 3. Củng cố, dặn dò. Học sinh thi làm nhanh bài tập sau: Điền số thích hợp vào 36 : (2 x 3) = 36 : = 36 : 2 : = 36 : 3 : = Giáo viên tổng kết giờ học.
Tài liệu đính kèm: