I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập về
- Cách đọc viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết bài tập 2, phiếu học tập nhóm đôI bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ :
B. Bài mới.
HĐ1.Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng.
a. Giáo viên viết số 83 251 lên bảng lớp – Một học sinh đọc số
+ Yêu cầu một học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào?
+ Giáo viên nhận xét bổ sung
+ Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau.
b. GV viết các số : 83 001, 80 201, 80 001.
-3 .HS nối tiếp nhau đọc các số trên và nêu rõ các chữ số của từng số thuộc hàng nào.
- Lớp nhận xét, GV bổ sung.
Toán Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về - Cách đọc viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập 2, phiếu học tập nhóm đôI bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : B. Bài mới. HĐ1.Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng. a. Giáo viên viết số 83 251 lên bảng lớp – Một học sinh đọc số + Yêu cầu một học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào? + Giáo viên nhận xét bổ sung + Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau. b. GV viết các số : 83 001, 80 201, 80 001. -3 .HS nối tiếp nhau đọc các số trên và nêu rõ các chữ số của từng số thuộc hàng nào. - Lớp nhận xét, GV bổ sung. c. Học sinh nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. HĐ2.Thực hành. - HS đọc yêu cầu bài 1: a. Viết các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: - Học sinh ghi dãy số trên tia số ra giấy nháp. - GV vẽ tia số lên bảng lớp, một HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, vài học sinh nêu lại dãy số trên tia số và nêu đặc điểm của dãy số trên tia số (dãy số tròn chục nghìn: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000) b. Viết số thích hợp vào chỗ trống: - GV viết đề bài lên bảng lớp, một học sinh lên viết các số còn thiếu vào dãy số - Lớp nhận xét chữa bài, vài học sinh đọc và nêu đặc điểm của dãy số viết đủ( Đây là dãy số tròn nghìn: 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42 000) Bài 2: Viết theo mẫu - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát bảng trong SGK, thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bảng theo yêu cầu của đề bài vào phiếu, một nhóm làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm làm vào bảng phụ dán bài tập 2 lên bảng lớp. - Lớp nhận xét, các nhóm tự kiểm tra kết quả của nhóm mình, vài nhóm báo cáo kết quả. Bài3: Phân tích cấu tạo số a. Viết mỗi số sau thành tổng(theo mẫu) - GV viết số: 8723 lên bảng yêu cầu một học khá lên bảng viết thành tổng theo mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 +3 - Cả lớp nhận xét, quan sát mẫu, tự làm bài vào vở - 3 .HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một số. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt lại kết quả đúng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra, một số nhóm báo cáo kết quả kiểm tra. b. Viết theo mẫu(Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232) - Tổ chức cho HS thực hiện tương tự như phần a C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: