Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10-18

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10-18

v Khởi động:

v Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét

v Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu:

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.

- Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?

- Đặt thước vào góc như thế nào?

b.

- Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?

- Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?

- Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì?

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác & viết vào chỗ chấm.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có chung đỉnh A & có cạnh 2 cm (bằng bán kính hình tròn) rồi tô màu phần hình vuông ở ngoài hình tròn.

 

doc 83 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4067Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10-18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao tam giác.
Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.
Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?
Đặt thước vào góc như thế nào?
b.
Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?
Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì?
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác & viết vào chỗ chấm.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có chung đỉnh A & có cạnh 2 cm (bằng bán kính hình tròn) rồi tô màu phần hình vuông ở ngoài hình tròn.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 1,2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố về cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán & kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Củng cố về đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. 
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng, phép trừ 
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 1,2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì (giữa kì I) 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS tự làm bài rồi chữa bài 
HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài giải:
Hình vuông BIHC có cạnh 
BC = 3cm, nên cạnh của hình vuông BIHC là 3cm
Trong hình vuông ABCD, 
cạnh DC vuông góc với cạnh AD và cạnh BC. Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với cạnh AD, BC, IH. 
Chiều dài của hình chữ nhật 
AIHD là: 3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD 
là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) 
HS tự tóm tắt bằng sơ đồ nội dung liên quan đến tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, rồi giải và chữa bài. 
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Hướng dẫn HS nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
Thực hành nhân.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
7 phút
8 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?)
Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 
544 816 viết 1
 . 4 x 2 = 8, viết 8
 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, 
 viết 4, nhớ 1
 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, 
 viết 5
Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Dành 3 phút cho HS tự làm
Bài tập 2:
GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS dùng thước & ê ke để vẽ hình vuông & hình chữ nhật.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của 3 số.
Câu hỏi chọn đơn vị nào? (kg, yến, tạ) dẫn tới đổi về cùng đơn vị, rồi tính.
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Dặn dò: 
Làm bài 2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc.
HS nêu
HS thực hiện
HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.
HS thực hiện.
Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng con
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Kĩ năng:
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
a & b là thành phần nào của phép nhân?
Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2:
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ: 5 x 4 123 = 4 123 x 5 tính bình thường.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Có 3 họ, mỗi họ có thể ghép với mấy tên, mỗi tên có thể ghép với mấy họ?
Củng cố 
Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS tính.
HS nêu so sánh
HS nêu
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng phụ
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 11
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  ch ... ït động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm & giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3:
Khi chữa bài, có thể yêu cầu HS tự kiểm tra lại kết quả của mình theo từng bước nhỏ sau:
+ Các số em viết ở mỗi hình tròn có đúng 3 chữ số chưa?
+ Các em hãy kiểm tra xem tận cùng của các số đó có là một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 chưa?
Bài tập 4:
Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
GV nêu lưu ý khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn.
Bài tập 5:
Sau khi cho HS làm bài, GV có thể cho HS rút ra kết luận nhỏ: cách làm thứ hai ở bài 4 rõ ràng giúp ta giải quyết nhanh, gọn, chính xác bài 5.
Củng cố 
Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Vài HS nêu.
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 18
Môn: Toán
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
2.Kĩ năng:
Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải:
các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9.
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 & vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau)
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện
ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau?
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 & không chia hết cho 9
Bài tập 1:
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu cách làm
Bài tập 4:
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau:
+ Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp.
+ Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 4 = 7. Số 7 còn thiếu 2 nữa thì tổng là 9 & 9 thì chia hết cho 2. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 2. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
HS nêu
HS nhận xét
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 18
Môn: Toán
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
2.Kĩ năng:
Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải:
các số không chia hết cho 3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3.
GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 3
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 & vài số không chia hết cho 3 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 3, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 3.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 3 có số dư khác nhau)
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện
ra dấu hiệu chia hết cho 3
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau?
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chưa hết cho 3
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 3 & không chia hết cho 3
Bài tập 1:
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu cách làm & tự làm
Bài tập 4:
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu 
GV yêu cầu HS nêu nhận xét: Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nêu
HS nhận xét
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 18
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Củng cố về các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
Yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 
GV phân loại thành 2 dấu hiệu chia hết: 
+ Loại 1: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Loại 2: Căn cứ vào tổng của các chữ số: dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV có thể điểm qua cả 2 cách rồi thống nhất lại kết quả đúng.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS sửa bài
HS nêu
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 18
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 & giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
4 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
A.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở.
B.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). 
C. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
GV nên khuyến khích HS chọn cách làm nhanh, hay.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì (cuối học kì I) 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Vở 
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(46).doc