Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay)

I - Mục tiêu :

-Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

*Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4 (a).

II - Đồ dùng dạy học :

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Khởi động:

2.Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

3.Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
(Tr.55)
I - Mục tiêu : 
-Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4 (a).
II - Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu:
Thực hành
Bài tập 1:
HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình. 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. 
Bài tập 3:
HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước. 
Bài tập 4: Làm câu a
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 47 : LUYỆN TẬP CHUNG
(Tr.56)
I - Mục tiêu : 
-Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuơng gĩc .
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ liên quan đến hình chữ nhật 
*Bài tập cần làm : Bài 1(a), 2(a), 3(b), 4.
II - Đồ dùng dạy học :
III - Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Luyện tập : 
Bài 1: Đặt tính (HS làm bảng con câu a)
Bài 2: Làm câu a
Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . 
Bài 3: Làm câu b
HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi trong SGK. 
Bài 4: 
HS đọc đề, GV tóm tắt đề toán . 
Chiều dài: | |	 |
Chiều rộng: | | 4 cm Nửa chu vi 
HS nhận ra dạng toán tổng – hiệu 
Lưu ý HS tổng của chiều dài và chiều rộng là nửa chu vi. Nên ta phải tìm nửa chu vi trước. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa học kì I
I.Yêu cầu : - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau 
- Đọc , viết , so sánh số tự nhiên ; hàng và lớp .
- Đặt tình và thực hiện phép cộng , phép trừ các số cĩ đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lượt và khơng liên tiếp .
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng .
- Nhận biết gĩc vuơng , gĩc nhọn , gĩc tù , hai đường thẳng song song , vuơng gĩc , tính chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình vuơng 
- Giải bài tốn tìm số trung bình cộng , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ .
II. Hoạt động kiểm tra:
-Phát đề kiểm tra cho HS làm bài
-HS nhận đề kiểm tra và làm bài theo yêu cầu
-Thu bài.
-Nhận xét giờ kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 49 : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tr.57)
I - Mục tiêu : 
- Biết cách thực hiện phép nhân số cĩ nhiều chữ số với số cĩ một chữ số ( tích khơng quá sáu chữ số )
*Bài tập cần làm : Bài 1, 3(a)
II - Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập chung 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?)
Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 
544 816 viết 1
 . 4 x 2 = 8, viết 8
 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, 
 viết 4, nhớ 1
 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, 
 viết 5
Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS làm bảng con. 
Bài tập 2: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS tính và viết giá trị vào ô trống. 
Bài tập 3: Làm câu a
GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
Bài tập 4: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS đọc đề, GV nêu câu hỏi và tóm tắt:
Có bao nhiêu xã vùng thấp mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? 
Tóm tắt: 8 xã vùng thấp: mỗi xã 850 quyển.
 9 xã vùng cao: mỗi xã 980 quyển.
 Huyện được cấp ? quyển truyện. 
HS đọc.
HS nêu
HS thực hiện
HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.
HS thực hiện.
Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố -Dặn dò: 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 50 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
(Tr.58)
I - Mục tiêu : 
- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân .
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn 
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a,b)
II - Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
 HS tính 5 X 7 và 7 X 5
Nhận xét 5 X 7 = 7 X 5
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
a & b là thành phần nào của phép nhân?
Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2: Làm câu a,b.
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ:7 X 835 tính bình thường.
Bài tập 3: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
Yêu cầu HS cộng nhẩm rồi so sánh để tìm từng cặp hai biểu thức có giá trị bằng nhau. 
Bài tập 4: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS nhẩm và điền vào ô trống. 
HS nêu
HS tính.
HS nêu so sánh
HS nêu
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố -Dặn dò: 
Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_46_luyen_tap_ban_hay.doc