1 HS đọc to yêu cầu
-HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc
a/Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC
b/Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC
-Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC
-1 HS đọc to yêu cầu
-1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước
Cả lớp vẽ vào vở
-1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS thực hiện yêu cầu
-Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD
-Các cạnh song song với AB là MN, DC
TUẦN: 10 Thứ hai ngày háng 11 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS) III/Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm 2/Bài mới: Giới thiệu đề -GV hướng dẫn HS luyện tập a/HĐ1: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Bài 1/55 M B C A -GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS trả lời miệng Bài 2 /56 Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV kết luận : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác b/HĐ2: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông Bài 3/56 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình Bài 4a/56 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm Bài 4b dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Tiết sau: Luyện tập chung -1 HS đọc to yêu cầu -HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc a/Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC b/Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC -Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC -1 HS đọc to yêu cầu -1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước Cả lớp vẽ vào vở -1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS thực hiện yêu cầu -Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD -Các cạnh song song với AB là MN, DC TUẦN: 10 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năM 2009 Toán: LUYỆN TÂP CHUNG I/Mục tiêu: -Thực hiện phép cộng,phép trừcác số đến 6 chữ số -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc -Giải được bài toán đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke III/Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: GV vẽ hình tam giác ABC, gọi 1 HS nêu tên các góc của hình đó. 2/Bài mới: Giới thiệu đề -GV hướng dẫn HS luyện tập a/HĐ1: Thực hiện phép cộng,phép trừ các số đến 6 chữ số Bài 1a/56 Bài 2a/56 HS khá giỏi làm cả bài b GV nhận xét, ghi điểm b/HĐ2: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc Bài 3b/56 c/HĐ3: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 4/56 -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Bài sau: Phép nhân -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1 HS đọc to yêu cầu -2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bảng con 386259 726485 + 260873 - 452936 647096 273549 HS đọc yêu cầu HS làm bài ở vở.Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện -HS đọc đề HS làm ở vở nháp -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH -1HS đọc đề Cho HS làm nhóm 4 nhóm tìm được chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật TUẦN: 10 Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2009 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích không quá 6 chữ số) II/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: GV nhận xét KQ bài KTĐK 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ): Viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2 = ? GV hướng dẫn cách nhân b/HĐ2: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: (có nhớ): -Ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4 = ? -GV hướng dẫn tương tự như trên - Giáo viên nêu lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. c/HĐ3: Thực hành. *Bài 1/57: *Bài 3a/57: Giáo viên gọi học sinh nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức HS khá giỏi làm cả bài b 3/Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học -BTVN: Bài 4/57 -Một học sinh lên bảng đặt tính và tính. - Các học sinh khác đặt tính và làm tính vào bảng con. HS nêu lại cách thực hiện tính HS thực hiện tính 1HS nêu y/c bài -1 học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào bảng con - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. HS nêu yêu cầu - Học sinh trả lời: (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và làm vào vở TUẦN:10 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I/Mục tiêu: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng chất chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4 III/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ Bài 3b/57 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh kết quả 5 x 7 và 7 x 5 -GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự -GV treo bảng phụ a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 -GV cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp -Nhận xét vị trí của a và b trong 2 phép nhân a x b, b x a ? -Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được? *GVKL công thức: a x b = b x a b/HĐ2:Luyện tập *Bài 1 /58 : *Bài 2 (câu a,b):HS nêu yêu cầu đề bài HS khá giỏi làm cả bài c Hướng dẫn cho HS khá giỏi làm bài 4 3/Củng cố , dặn dò Nhận xét giờ học Bài sau: Nhân với 10,100,1000, -2 HS lên làm ở bảng lớn -HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7=7 x 5 HS tìm ví dụ 3 x 4 và 4 x 3, 3x9, 9x3 -HS rút ra kết luận: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau -3 HS lên thực hiện và ghi kết quả vào bảng -HS nhận xét sau đó khái quát bằng biểu thức chữ a x b = b x a -2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi -Tích không thay đổi *HS nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi 1 HS đọc đề bài - lớp làm bảng con điền vào ô trống 4 x 6 = 6 x - -1 HS đọc HS biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm toán Luyện toán: ÔN chia cho số có một chư số Giúp HS nắm vững cách cho số có một chữ số, Hướng dẫn học sinh làm các bài bài ở vở bài tập Bài 1: Cho HS làm 576:5, 3897: 8, 7895: 9 Bài 2: Lớp 4c có 32 bạn HS được xếp ngồi, mỗi bàn 4 bạn . hỏi cần có bao nhiêu cái bàn?
Tài liệu đính kèm: