Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1 HS đọc to yêu cầu

-HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc

a/Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC

b/Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC

-Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC

-1 HS đọc to yêu cầu

-1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước

Cả lớp vẽ vào vở

-1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở

1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS thực hiện yêu cầu

-Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD

 -Các cạnh song song với AB là MN, DC

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 10 Thứ hai ngày háng 11 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP	
I/Mục tiêu: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông 
II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm
2/Bài mới: Giới thiệu đề
-GV hướng dẫn HS luyện tập
a/HĐ1: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 Bài 1/55 
M
B
C
A
-GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS trả lời miệng
Bài 2 /56 Gọi HS đọc yêu cầu
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
-GV kết luận : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
b/HĐ2: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông 
Bài 3/56 
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình
Bài 4a/56 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm
Bài 4b dành cho HS khá giỏi
3/Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Tiết sau: Luyện tập chung
-1 HS đọc to yêu cầu
-HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc
a/Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC
b/Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC
-Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC
-1 HS đọc to yêu cầu
-1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước
Cả lớp vẽ vào vở
-1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. 
-HS thực hiện yêu cầu
-Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD
 -Các cạnh song song với AB là MN, DC
TUẦN: 10 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năM 2009
Toán:	LUYỆN TÂP CHUNG	
I/Mục tiêu: 
-Thực hiện phép cộng,phép trừcác số đến 6 chữ số 
-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc
-Giải được bài toán đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: GV vẽ hình tam giác ABC, gọi 1 HS nêu tên các góc của hình đó.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
-GV hướng dẫn HS luyện tập
a/HĐ1: Thực hiện phép cộng,phép trừ các số đến 6 chữ số
Bài 1a/56 
Bài 2a/56
HS khá giỏi làm cả bài b
GV nhận xét, ghi điểm
b/HĐ2: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc
Bài 3b/56 
c/HĐ3: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 4/56 
-GV nhận xét 
3/Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Bài sau: Phép nhân
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS đọc to yêu cầu
-2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bảng con
 386259 726485
+ 260873 - 452936
 647096 273549
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài ở vở.Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện 
-HS đọc đề
HS làm ở vở nháp
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH
-1HS đọc đề
Cho HS làm nhóm 4 nhóm tìm được chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật
TUẦN: 10 Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2009
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích không quá 6 chữ số)
II/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: GV nhận xét KQ bài KTĐK
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ):
Viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2 = ?
GV hướng dẫn cách nhân
b/HĐ2: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: (có nhớ):
-Ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4 = ?
-GV hướng dẫn tương tự như trên
- Giáo viên nêu lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
c/HĐ3: Thực hành.
*Bài 1/57: 
*Bài 3a/57:
Giáo viên gọi học sinh nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức 
HS khá giỏi làm cả bài b
3/Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học
-BTVN: Bài 4/57
-Một học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- Các học sinh khác đặt tính và làm tính vào bảng con.
HS nêu lại cách thực hiện tính
HS thực hiện tính
1HS nêu y/c bài 
-1 học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào bảng con
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS nêu yêu cầu 
- Học sinh trả lời: (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và làm vào vở 
TUẦN:10 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Toán 	 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I/Mục tiêu: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 
Bước đầu vận dụng chất chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ Bài 3b/57
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
-GV gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh kết quả 5 x 7 và 7 x 5 
-GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự
-GV treo bảng phụ 
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
-GV cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp
-Nhận xét vị trí của a và b trong 2 phép nhân a x b, b x a ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được?
*GVKL công thức: a x b = b x a
b/HĐ2:Luyện tập
*Bài 1 /58 : 
*Bài 2 (câu a,b):HS nêu yêu cầu đề bài
HS khá giỏi làm cả bài c
Hướng dẫn cho HS khá giỏi làm bài 4
3/Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Bài sau: Nhân với 10,100,1000,
-2 HS lên làm ở bảng lớn
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7=7 x 5
HS tìm ví dụ 3 x 4 và 4 x 3, 3x9, 9x3
-HS rút ra kết luận: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
-3 HS lên thực hiện và ghi kết quả vào bảng
-HS nhận xét sau đó khái quát bằng biểu thức chữ a x b = b x a
-2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi
-Tích không thay đổi
*HS nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi
1 HS đọc đề bài 
- lớp làm bảng con điền vào ô trống
 4 x 6 = 6 x 
-
-1 HS đọc
HS biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm toán
Luyện toán: ÔN chia cho số có một chư số
Giúp HS nắm vững cách cho số có một chữ số,
Hướng dẫn học sinh làm các bài bài ở vở bài tập
Bài 1: Cho HS làm 576:5, 3897: 8, 7895: 9
Bài 2: Lớp 4c có 32 bạn HS được xếp ngồi, mỗi bàn 4 bạn . hỏi cần có bao nhiêu cái bàn?

Tài liệu đính kèm:

  • docToán.doc