I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích có không quá sáu chữ số)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức nhân với số có một chữ số
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép nhân sau: 324 x2 và 45 234 x 2
- Dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Cách nhân số có sáu chữ số với một chữ số
Thứ năm ngày 29 tháng10 năm 2009 Toán Nhân với số với số có một chữ số I-Mục tiêu: Giúp HS :Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích có không quá sáu chữ số) III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Củng cố kiến thức nhân với số có một chữ số - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép nhân sau: 324 x2 và 45 234 x 2 - Dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Cách nhân số có sáu chữ số với một chữ số - GV viết phép nhân lên bảng: a) 241324 x2= ? - HS thực hiện vào vở nháp. - 1 HS khá lên bảng thực hiện phép tính nhân, 241324 x 2 482648 nêu cách thực hiện. - HS nhận xét kết quả. - HS yếu, TB nêu lại cách thực hiện - Gv chốt: + Đặt tính: thừa số thứ hai ở dưới + Nhân lần lượt từ phải sang trái Hỏi: Phép nhân này thuộc trường hợp nhân như thế nào? (Đây là phép nhân không nhớ) b)136204 x 4 =? +1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp +Nhận xét,đối chiếu kết quả:136204 x 4 =544816 - HS nêu sự khác nhau trong trường hợp nhân có nhớ. HĐ3-Hướng dẫn thực hành Bài1:Đặt tính rồi tính: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vàovở ôli. Sau đó gọi 4 HS lên bảng lớp chữa bài, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. - GV chốt kết quả đúng Bài 2 :Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:( HS khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài vào vở ô li, gọi HS nêu kết quả. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. m 2 3 4 5 201634xm 403268 604902 806536 1008170 Bài 3: Tính: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS hoạt động cá nhân, sau đó 4 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. GV chốt kết quả đúng. 321475+423507 x 2 =321475 + 847014 609 x 9- 4845 =5481- 4845 =1168489 =636 Bài 4: (HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.HS xác định rõ yêu cầu. - HS tự làm bài tập vào vở. -1 HS chữa bài, GV nhận xét,kết luận: Bài giải Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là: 850 x 8 = 6800(quyển truyện) Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là: .980 x9 = 8820(quyển truyện) Huyện đó được cấp số quyển truyện là: 6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện) Đáp số: 15620 quyển truyện IV- củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: