I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10,100, 1000;
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài:
105 x 4 = 120 x3 =
4 x 105 = 3 x 120 =
Toán Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, 100, 1000, i. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10,100, 1000; II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài: 105 x 4 = 120 x3 = 4 x 105 = 3 x 120 = B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. HĐ1. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 a. GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ? - HS trao đổi về cách làm: Chẳng hạn: 35 x 10 = 10 x 359 ( Tính chất giao hoán của phép nhân ) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) Vậy: 35 x 10 = 350 - HS nhận xét và nêu : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 ( để có 350 ). Từ đó nhận xét chung : Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - HS ( TB, yếu ) nhắc lại. * GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350: 10 = 35 - HS nhận xét và nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - HS ( TB, yếu ) nhắc lại b. Tương tự , ta có: 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - HS rút ra nhận xét chung như SGK HĐ2. Thực hành : Bài1: Tính nhẩm:(HS khá, giỏi làm cả bài) - HS nhắc lại nhận xét trong SGK, lần lượt nêu miệng các phép tính ở bài 1 - GV nhận xét , kết luận Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( HS khá, giỏi làm cả bài) - GV hỏi HS: + 1 yến, 1 tạ, 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam? + Bao nhiêu ki- lô- gam bằng 1 tấn, 1tạ, 1 yến? - GV hướng dẫn mẫu: 300 kg = tạ Cách làm: Ta có 100 kg = 1tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ - HS tự làm các bài còn lại vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng: 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 400 kg IV. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: