Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:

 Học xong bài này, HS có khả năng :

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trọng học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

- Giáo dục KNS: Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân, kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập, kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:

1. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập, tranh Trung thực trong học tập ; các thẻ xanh, đỏ.

2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày ý kiến cá nhân, .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra:

2. bài mới:

A. Giới thiệu bài:

B. Các hoạt động:

 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn: 20/8/2011 
 Ngày giảng: Thứ  ngày  tháng năm 2011
Giáo dục tập thể
(Đ/C: Thanh – TPT soạn)

Tập đọc:
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 (Tô Hoài)
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- HS phát hiện được những lời nới, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. 
 - Giáo dục KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc, Sgk.
2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày cá nhân, trình bày 1 phút, đóng vai (đọc theo vai).
III. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV gọi 3 HS khác đọc .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó.
- GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Đọc ttoàn bài.
- Giải nghĩa từ khó (SGK)
b) Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Truyện có những nhân vật chính nào ?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
+ Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Là chị Nhà Trò.
- Vì Nhà Trò rất đáng thương,
* Đoạn 1: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
+ Đoạn 1 ý nói gì ?
- đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- GV: Vì sao Nhà Trò ngội khóc bên tảng đá cuội. Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
* Đoạn 2: - GV gọi HS đọc đoạn 2 
- HS đọc đoạn 2 + Trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Bé nhỏ trông gầy yếu quá, người bự những phấn, cánh ngắn chùn chùn,
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? 
- Dế Mèn.
+Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,... tảng đá cuội.
+ Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tính tình của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
- HS nêu cách đọc đoạn 2.
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn 2
+ Đoạn này nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính đoạn 2
- 2 HS đọc đoạn 2
- HS phát biểu nối tiếp ý đoạn 2.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ?
+ Đoạn này là lời của ai?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Qua lời kể của Nhà Trò,chúng ta thấy được điều gì?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+Khi đọc đoạn này chúng ta nên đọc như thế nào?
- GV gọi HS đọc đoạn văn trên
- 1 HS đọc đoạn 2
*Đoạn 3: 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK.
+Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 3
+Ta cần đọc đoạn3 như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế mèn?
- GV gọi HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 3
+ Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS phát biểu nối tiếp.
+ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
+ Nội dung chính bài này là gì ?
- HS phát biểu, nhận xét.
=> Nội dung: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
c) Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn
- GV và HS nhận xét, bình chọn.
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện ?
 - Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
(Đ/C: Thanh – GV bộ môn soạn, giảng)
Toán:
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu bài học: 
 Sau bài học, HS có khả năng: 
- đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết số và làm các bài tập có liên quan.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
1. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, vở nháp,.
2. Phương pháp: phương pháp thảo luận nhóm, trình bày cá nhân, giải quyết vấn đề,. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Nêu chu vi hình chữ nhật và hình vuông ?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới:
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp vào làm vở.
a)
 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40000; 41 000; 42 000
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- HS : được gọi là các số tròn chục nghìn.
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn. 
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 1000 đơn vị.
* Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV kết luận.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS đổi vở, chữa bài
* Bài 3 Dòng 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
+ BT yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS đổi vở, chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm
a) 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3 000 + 80 + 2
7 006 = 7 000 + 6
b) 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6 000 + 200 + 30 = 6 230
6 000 + 200 + 3 = 6 203
5 000 + 2 = 5 002
* Bài 4 : BT yêu cầu làm gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ,giải thích cách làm ?
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích cách làm ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS đọc 
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp số: Hình 1: Chu vi là hình ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 cm
Hình 2: Chu vi là: ( 4 + 8) 2 x = 24 cm
Hình 3: Chu vi là: 5 x 4 = 20 cm
3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật ?
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị cho giờ sau.
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học: 
 Học xong bài này, HS có khả năng :	
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trọng học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
- Giáo dục KNS: Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân, kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập, kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
1. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập, tranh Trung thực trong học tập ; các thẻ xanh, đỏ.
2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày ý kiến cá nhân,.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra:
2. bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh như SGK, HD học sinh thảo luận theo nhóm
- Quan sát tranh và thảo luận
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
* Em sẽ bao cáo với cô giáo để co biết; em sẽ thôi không nói gì; em sẽ mượn của bạn để đưa cho cô xem,.
+ Theo em, hành động nào là thể hiện sự trung thực ?
+ Trong học tập chúng ta phải trung thực không?
=> KL: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập nên thẳng thắn nhận lỗi.
=> Ghi nhớ: SGK
- 3 HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (BT1)
- GV nêu yêu cầu, HD thảo luận.
- HS làm việc theo cặp.
- Nối tiếp phát biểu kết quả, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT2)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm việc cá nhân, giơ thẻ.
- GV đánh giá, nhận xét, chốt ý đúng.
=> Kết luận: SGV
3. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 21/8/2011 
Ngày giảng: Thứ  ngày  tháng 8 năm 2011
Toán:
Tiết 2: ÔN tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
- Giúp HS thực hiện được các phép cộng,phép trừ các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
- Rèn kỹ năng về so sánh các số đến 100 000; ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000 và luyện tập về giải toán thống kê số liệu.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 
1. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ BT5.
2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày cá nhân, giải quyết vấn đề, xử lí tình huống,.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới
A. Giới thiệu bài: 
B. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: (cột 2 dành cho HS khá, giỏi).
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS : 3 em đọc yêu cầu.
- HS : Nối tiếp tính nhẩm.
7000 + 2000 = 9000 ; 16 000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 ; 8 000 x 3 = 24 000
8000 : 2 = 4000 ; 11 000 x 3 = 33 000
3000 x 2 = 6000 ; 49 000 : 7 = 7 000
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài 2: Phần b dànhh cho HS khá, giỏi.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- 4 HS lên bảng làm bài tập; dưới lớp HS tính vào nháp.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
a) 4673 + 8245 = 12 882
7035 – 2316 = 4 719
325 x 3 = 975 ; 25968 : 3 = 8 656
b) HS tính tương như trên.
+ Bài 3: Dòng 3 dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm bài tập; dưới lớp HS làm vào nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chữa bài.
4 327 > 3 742
5 870 < 5 890
65 300 > 9 530
28 676 = 28 676
97 321 < 97 400
100 000 > 99 999
+ Bài 4: Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS : Làm bài tập vào vở.
a) 56 731 ; 65 371 ; 67 351; 75 631 
b) 92 678 ; 82 697 ; 79 826 ; 62 978
- GV chấm bài, chữa bài, nhận xét.
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi câu b,c
- GV treo bảng thống kê số liệu.
HS quán sát, đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi.
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu?
- Bác mua 3 loại hàng đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm như thế nào để tính được số tiền ấy?
- Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- Vậy, bác Lan mua tất cả hết  ... ợc các tiếng có âm, vần giống nhau ở BT 2, BT 3.
- Nhận biết được các cặp tiếng có bắt vần với nhau trong thơ, giải được câu đố.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: HS làm bài tập theo cặp.
- 3 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài tập theo cặp vào vở BT TV; 2 cặp làm bài tập vào bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đại diện 2 cặp treo bảng nhóm ghi bài làm lên bảng, lớp nhận xét.
- GV chốt ý đúng:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
* Bài 2: HS làm bài tập cá nhân
- 3 HS đọc yêu cầu BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS nối tiếp đọc kết quả, HS khác nhận xét.
+ Câu tục ngữ viết theo thể thơ nào?
Câu tục ngữ viết theo thể thơ lục bát.
+ Trong câu tục ngữ hai tiếng nào bắt vần với nhau?
- hai tiếng ngoại – hoài bắt vần với nhau, giống nhau vần oai
- GV chốt ý đúng.
* Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS đọc 
- HS tự làm bài tập vào vở, 2 HS lên bảng làm BT.
- Các cặp bắt vần với nhau là: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh.
- Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt- thoắt; các cặp có vần không giống nhau hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh.
- HS đọc yêu cầu BT.
* Bài 4:
+ Qua hai BT trên em hiểu thế nào là bắt vần với nhau?
- HS : Nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét.
- GV gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
* Bài 5: Dành cho HS Khá, Giỏi
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài tập, nối tiếp đọc bài.
- GV gợi ý HS yếu, HS còn chậm.
- GV chốy ý đúng: Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành út; dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thành ú; dòng 3: Để nguyên là bút
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị cho bài học sau.
Địa lí
Làm quen với bản đồ
I.Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
 - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: BĐ hành chính VN, BĐ thế giới, BĐ Tự nhiên VN.
 - HS: que chỉ, SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 Bước 1: GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
+ Đọc tên các bản đồ treo trên bảng?
- HS nối tiếp đọc, nhận xét, bổ sung.
+ nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ đó ?
- HS nêu: bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt của trái đất – nước Việt Nam.
 Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát H1, 2 (SGK), rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đến Ngọc Sơn
- HS quan sát, chỉ vị trí trong SGK.
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí TN Việt Nam ?
- GV yêu cầu HS trả lời trước lớp
- Nối tiếp HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: Một số yếu tố bản đồ(làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK để TLCH.
Nhóm 1: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi và ghi kết quả ra phiếu.
+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ?
Nhóm 2: + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3 ?
Nhóm 3: + Đọc tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết đều gì?
+ Bảng chú giải H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu được dùng để làm gì?
- GV yêu cầu trình bày trước lớp.
- đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> KL: Một số yếu tố bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và các kí hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ 
- GV yêu cầu HS quan sát bảng chú giải và 1 số kí hiệu sau đó vẽ lại 1 số kí hiệu của bản đồ.
- HS làm việc các nhân, vẽ vào vở BT.
- GV yêu cầu thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói tên kí hiệu thể hiện trên đó.
- HS làm việc cả lớp, nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận: SGV.
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
- HS nêu
=> Ghi nhớ: SGK 
- 3 HS đọc
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I Mục tiêu:
 Giúp HS: 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
 - Rèn kỹ năng vận dụng tính và giải toán nhanh, đúng.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS thực hành:
+ Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 2 HS nêu.
- GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT nào?
+ Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 Í a với a=5 ?
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
- GV chốt lời giải đúng:
b) 
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
a) 
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
+ Bài 2: Phần b, c dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - 2 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp tính vào nháp.
a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 x 21 = 56
b) Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
- GV chốt lời giải đúng:
+ Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng nhóm kẻ BT 3 lên bảng.
- 2 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài tập vào vở nháp.
- 3 HS lên bảng làm BT.
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
7 + 3 x 7 = 7 + 21 = 28
6
(92 – c) + 81
(92 – 6) + 81 = 86 + 81 = 167
0
66 x c + 32
66 x 0 + 32 = 0 + 32 = 32
- GV chốt lời giải đúng:
+ Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vông.
- 2 HS nhắc lại.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a x 4.
- GV giới thiệu: P = a x 4
- 3 HS nhắc lại công thức tính chi vi hình vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng đối với 1 trong 3 trường hợp.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài giải:
 Chu vi của hình vuông là:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- GV chấm bài, nhận xét, chữa bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết thể hiện thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ:
a) Bài 1: GV gội HS đọc yêu cầu GV.
- 1 HS đọc.
+ Các en vừa học câu chuyện nào?
- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- GV chia nhóm 4, phát bảng phụ và yêu cầu các nhóm hoàn thành GV.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- 2 nhóm dán bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giảGV đúng:
* Truyện Sự tích Hồ ba Bể : - Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, người đGV dự hội; nhận vật là con vật nhân hoá: Giao long.
* Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: - Nhân vật là con vật nhân hoá là: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn Nhện.
+ Nhân vật trong chuyện có thể là ai ?
b) Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp.
- Nối tiếp trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng: Dế Mèn có tính cách khảng khkáGV, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng việc nghĩa,.
=> Ghi nhớ: SGK 
3 HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập:
* Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu GV.
- 2 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS tự làm bài các nhân, nối tiếp đọc bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu chuyện Ba anh em có những nhân vật nào?
- Ni –ki - ta, Gô - sa; Chi - ôm – ca, bà ngoại.
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy?
- Ni –ki – ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi; Gô - sa hơi láu lỉnh hắt những mẩu bánh vụn xuống đất; Chi - ôm – ca thì biết giúp bà và nghĩ đến bồ câu nữa
- Nhờ quan sát hành động của 3 anh em mà bà nhận xét như vậy.
- GV đánh giá, cho điểm.
 * Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo cặp.
+ Nếu là người quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi v à bẩn trên quần áo, dỗ em nín khóc, đưa em về lớp,
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ chơi và chẳng để ý gì đến em bé cả.
- Nối tiếp trình bày trước lớp, nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt cuối tuần
Học nội quy học sinh
I.Mục tiêu:
 - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần1
 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
 - Giáo dục cho Hs ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: ý kiến phát biểu
III. Tiến hành:
1. GV đánh giá ưu điểm của lớp:
- Đi học tương đối đều, khăn quàng guốc dép đầy đủ, duy trì nề nếp truy bài đầu giờ.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng tốt.
- Bước đầu có ý thức học tập, nhiều em học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp rất tốt, chu đáo.
2. Đánh giá nhược điểm:
- Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn,
- Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến.
 * Tuyên dương: Huế, Hiếu, Nam, Thảo.
 * Phê bình: Hưng, Công, Quỳnh,.
3.GV nêu phương hướng tuần 2:
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Tích cực tham gia các hoạt động của Đội - Sao.
4. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày . tháng 8 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 1 tich hop cac mon.doc