Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU :

+ Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ).

 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.

 - Biết so sánh số tự nhiên.

 II - CHUẨN BỊ

 - VBT

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32: Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : 
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
 -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - CHUẨN BỊ
- Các công trình công cộng của địa phương.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ2: HS biết các công trình công cộng địa phương 
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
 các công trình công cộng ở địa phương 
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại 
*HĐ3: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
 -GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương
 -HS trình bày, trao đổi, nhận xét
- GV chốt lại 
*HĐ4: Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi ,bổ sung 
-Nhà văn hoá ,chùa ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
Tập đọc : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU 
 - Củng cố đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
 -Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài là: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm, Ra quyết định.
II - CHUẨN BỊ
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
 * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? 
HĐ2: Luyện đọc :( 20P) 
*HSY: Đọc 1-2 đoạn 
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 sửa lỗi phát âm
Nhận xét ghi điểm.
*HSTB: Đọc 2-3 đoạn
* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
*HSKG: Đọc cả bài
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
Nhận xét ghi điểm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc 
GV cho HS thảo luận cách đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
HĐ3: Bài tập (10p)
Bài 1,2(Tr 125,126 Sách ôn luyện TV)
Chấm chữa bài.
Nêu lại nội dung bài ?
HĐ4:Củng cố, dặn dò: ( 5p)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài. 
-HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
+5 em đọc
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- 6-7 em đọc.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
KQ : B1 : b,c
 B2 : a.
 + 2 HS nêu miệng.
+Miêu tả về kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát.
Toán :	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU : 
+ Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
 - Biết so sánh số tự nhiên.
 II - CHUẨN BỊ
 - VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 HĐ2: Hướng dẫn ôn tập ( 32P) 
 Bài 1: dòng 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài
Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài
Bài 5: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài, 
-Yêu cầu HS làm bài
HĐ3:Củng cố, dặn dò: ( 3p)
 -GV tổng kết giờ học,về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) x x 30 = 1320
 x = 1320 : 30
 x = 44
b). x : 24 = 65
 x = 65 Í 24
 x = 1560
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
- Nêu KQ
Quản đường đi bộ
84 x 15 = 1260 ( m)
Quảng đường đi xe đạp
 1260 : 180 = 7 ( phút) 
Mỹ thuật :	Vẽ trang trí
TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU : 
+HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí 
+ HS biết cách tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích
II - CHUẨN BỊ
-Sách giáo khoa, sách giáo viên ,một số loại chậu cảnh đẹp 
	 -Hình gợi ý cách tạo dáng và cách trang trí
	 - Bài vẽ của HS
-Ảnh một số chậu cảnh, SGK,vở thực hành. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 2P) 
- Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
* Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét ( 5P) 
 - GV bày mẫu và gợi ý HS nhận xét:
 -ĐCH:
 -Em có nhận sét gì về các chậu cảnh?
 -Về hình dáng ?
 -Về cách trng trí , màu sắc ?
*GVtóm tắc bổ sung ý kiến của hs.
* Hoạt động 3:Cách vẽ:( 5P) 
-GV nhắc HS phác hình lớn đẻ dể trang trí.
* Hoạt động 4:Thực hành:( 15P) 
-HS làm bài gv đến từng bàn quan sát và gợi ý.
 Hoạt động 5:Nhận xét đánh giá ( 5P) 
.
 +Hình dáng chậu. 
 +Cách trang trí.
HĐ6:Củng cố, dặn dò: ( 3p) 
 -Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè.
 - Nhắc nhỡ HS mang đủ đồ dùng học tập vào tuần sau.
- Học sinh trả lời.
-Phác khung hình của chậu 
-Vẽ trục và tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh.
-Phác hình bằng các nét thẳng .
-Vẽ chi tiết tạo dáng chậu cảnh và vẽ trang trí
- Xem bài vẽ của các bạn vẽ đẹp.
- Quan sát mẫu, học sinh thực hành.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe và thực hiện
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T)
I. MỤC TIÊU : 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên .
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên 
II - CHUẨN BỊ
 - SGK-VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 HĐ2: Hướng dẫn ôn tập ( 30P)
 Bài 1: a
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
HĐ3:Củng cố, dặn dò: ( 5p)
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.
+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ?
+Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2).
 - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).
-Các kĩ năng được giáo dục trong bài là :- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm.
II - CHUẨN BỊ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
 -Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
HĐ2:Tìm hiểu bài.( 15P) 
 * Bài tập 1, 2:
 -Cho HS đọc yêu ... g cố - Dặn dò ( 5P) :
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 4 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
Nêu KQ
- HS làm bài.
 ; 
- HS nêu.
- HS làm bài và nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nghe giảng.
Nêu KQ: 
Luyện:Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU : 
+Củng cố được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì.
 -Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
II - CHUẨN BỊ
 -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 -Giấy A4 chuẩn bị sơ đồ câu về trao đổi chất ở động vật.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P)
+Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết?
 +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng?
HĐ2: Ôn lý thuyết ( 15P)
 - Thế nào là quá trình trao đổi chất?
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
 +Quá trình trên được gọi là gì?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào?
 -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
HĐ3:Hoàn thành bài:( 10P)
Chấm và chữa bài.
Nhận xét và bổ sung
HĐ3:Củng cố, dặn dò: ( 5p)
+ Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn:	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU 
+ Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
 - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
- Các kĩ năng được giáo dục trong bài là Tự nhận thức, đánh gi - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm- 
II - CHUẨN BỊ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P)
 -Kiểm tra 2 hS
-GV nhận xét và cho điểm.
 HĐ1: Hoàn thành bài tập( 15P)
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
 -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
 b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
 -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
 c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). 
HĐ1: Làm bài tập thêm.(S-Ôn L Tr129,130)( 15P)
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần mở và phần kết.. 
 * Bài tập 3:Em hãy viết đoạn kết bài tả một con gà ( meofm chó....) theo cách mở rộng
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
-Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
HĐ3:Củng cố, dặn dò: ( 5p)
+ GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
a. Đoạn mở bài:Từ đầu.....sếu đỏ. ( theo cách giản tiếp,)
b. Đoạn kết: Sếu đỏ.......hết.
Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn kết bài đó.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
LuyệnToán:	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : 
+ Củng cố cách thực hiện được cộng, trừ phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
II - CHUẨN BỊ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P)
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
.HĐ1: Hướng dẫn ôn tập ( 32P)
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2
 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
 Bài 3
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
Bài 4: Đọc bài toán
Tìm cách giải
Trình bày bài giải.
Chấm và chữa bài.
HĐ3:Củng cố, dặn dò: ( 3p)
+ GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS tự làm hết
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
Diện tích xây bể: 1-() = 
Diện tích vườn hoa: 20 x 15 = 300 ( m)
S xây bể:300 x = 15 (m)
	Thể dục :	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I. MỤC TIÊU : 
+ Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
+Trò chơi: “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơivà tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay. 
II - CHUẨN BỊ
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện 
Phương tiện : Dụng cụ để tập môn tự chọn , kẻ sân để tổ chức trò chơi “Con sâu đo” và 2 còi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Phần mở đầu ( 5P)
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
+ Khởi động : 
HĐ2: .Phần cơ bản ( 27P)
a.Môn tự chọn 
 -Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi: Tập theo nhóm, theo đội hình hàng ngang do cán sự điều khiển.
 +Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. GV chia HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người, nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, em này cách em kia 2 – 3m để các em tự quản lí tập luyện.
 -Ném bóng: 
 +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị , ngắm đích, ném bóng vào đích. Đội hình và cách dạy như bài 60.
 b. Trò chơi vận động 
 -Trò chơi “Con sâu đo”.
 -GV nêu tên trò chơi, cùng 2 HS nhắc lại cách chơi.
 -Cho một nhóm lên làm mẫu. HS chơi thử.
 -GV giải thích thêm cách chơi.
 -HS chính thức chơi.
HĐ3:Phần kết thúc : ( 3p)
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát 
- GV hô giải tán 
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200- 250m.
 +Đi theo đường vòng tròn và hít thở sâu.
 +Ôn một số động tác của bài phát triển chung.
+Động tác : Em thứ nhất tâng cầu sang em thứ hai, em thứ hai nhận cầu và tâng cầu sang em thứ ba, em thứ ba nhận cầu và tâng trở về em thứ nhất, cứ thế tiếp tục
+Thi ném bóng trúng đích. Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị GV cho HS mỗi đợt lần lượt ném (2-5 HS) , có đại diện của các tổ khác nhau để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch.
- Trò chơi : GV tự chọn
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- HS hô” khoẻ”
Hoạt động ngoài giờ lên lớp : 
 TRÒ CHƠI DU LICH VÒNG QUANG THẾ GIỚI
I- MỤC TIÊU HOẠT ĐÔNG
+ Thông qua trò chơi HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người và văn hóa của một số quốc gia trên thế giới 
+ Phát triền ở HS kĩ năng giao tiếp, khả năng ứng phó nhanh nhậy, chính xác 
II - QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
+ Tổ chức theo quy mô lớp
III- TÀI LIÊU VÀ PHƯƠNG TIỆN
+ Một bản đồ chính trị thế giới khổ lớn, trên đó tên các quốc gia và thủ đô các quốc gia đó bị che khuất :
+ Các phiếu nhỏ trên mỗi phiếu đề tên một quốc gia
+ Phần thưởng dành cho người chơi có số điểm cao nhất
IV - CÁC BƯỚC TIỀN HÀNH
 Bước 1: Chuẩn bị 
+ Trước khoảng 1 tuần, GV phổ biến kế hoạch hoạt động và thể lệ cuộc chơi tơi HS.
+ Mỗi tỏ cử ra một đội chơi gồm 3 HS . Mỗi lượt có 3 đội chơi
+ Những HS tham gia trò chơi chuẩn bị nghiên cứu trước các tài liệu tham khảo về đất nước con người và văn hóa một số quốc gia trên thế giới .
 Bước 2: Tiến hành chơi
+ MC mời đại diện các đội chơi lên bốc thăm . Trên mỗi thăm có ghi tên một quốc gia. Nhiệm vụ đội chơi trong 5 phút chuẩn bị phải :
+ Xác định được vị trí quốc gia đó trên bản đồ thế giới - gắn tên lên trên bản đồ - 10 điểm
+ Nêu tên thủ đô của quốc gia đó - 10 điểm
+ Nêu được tên một di sản thế giới hoặc một danh lam thắng cảnh hay di tíc lịch sử, văn hóa của quốc gia đó - 10 điểm
các đội chơi thảo luận chuẩn bị 
+ Lần lượt từng đội chơi trình bày, Ban giám khảo cho điểm từng đội chơi
 Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng 
+ Công bố kết quả cuộc chơi
+ Tặng phần thưởng cho đội chơi có tổng số điểm cao nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc