I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: bảng phụ
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II. đồ dùng dạy học : - GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại phần nhận xét chung của bài học trước. B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học HĐ1. So sánh giá trị của hai biểu thức : - GV viết lên bảng hai biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) - 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên, lớp làm vào vở nháp. - 1 HS so sánh kết quả của hai biểu thức đẻ rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau. ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24 Vậy : 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x 3 ) x 4 HĐ2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống . - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng ( như SGK ) , giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm - HS lần lượt tính giá trị của biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c ) vào vở nháp rồi lên viết vào bảng. - HS nhận xét , GV kết luận. - HS nhìn vào bảng , so sánh kết quả trong mỗi trường hợp trên để rút ra kết luận : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích - GV giúp HS rút ra kết luận khái quát bằng lời : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - HS ( TB, yếu ) nhắc lại. HĐ3. Thực hành : Bài1 : Tính bằng hai cách ( theo mẫu )( HS khá giỏi làm cả bài) - HS quan sát mẫu trong SGK, làm câu a của BT vào vở . - 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng : a. Cách1 : 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60 Cách 2 : 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60 Cách1 : 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 90 Cách2 : 3 x 5 x 6 = 3 x ( 5 x 6 ) = 3 x 30 = 90 Bài2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất : - HS đọc yêu cầu của đề bài, áp dụng tính chất kết hợp để tính - HS làm bài vào vở câu a . - 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét , GV kết luận. a, 13 x 5 x 2 = 13x ( 5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 Bài3 : Giải toán:( HS khá, giỏi) - HS đọc đề toán, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số học sinh của 1 lớp là: 2 x 15 = 30 ( học sinh ) Số học sinh của 8 lớp là : 30 x 8 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh IV. Củng cố – dặn dò : -GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: