Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Đinh Hữu Thìn

Tiết56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU:

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy tắc nhân một số với một tổng, từ đó áp dụng quy tắc đó vào việc giải bài toán có liên quan đến quy tắc tính.

- Qua hệ thống bài tập tiếp tục củng cố dạng toán có liên quan đến Diện tích hình chữ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu, bảng phụ có dán mẫu góc, êke.

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ...... ngày ... tháng ... năm 200..
Tiết56: Nhân một số với một tổng
I. mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy tắc nhân một số với một tổng, từ đó áp dụng quy tắc đó vào việc giải bài toán có liên quan đến quy tắc tính. 
- Qua hệ thống bài tập tiếp tục củng cố dạng toán có liên quan đến Diện tích hình chữ nhật. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ có dán mẫu góc, êke.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm:
10 dm2 = ........cm2
2 m2 7 dm2 = ..........dm2
 5 dm2 12 cm2 = ...........cm2
Bài 2: Tính diện tích của hình sau:
 5cm
5cm	7cm
 2cm
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Yêu cầu tiết học. 
2. Hướng dẫn tím hiểu bài (10 phút)
a)Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên ntn với nhau?
Vậy: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
b) Quy tắc một số nhân với một tổng
ị a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c
* Quy tắc: Khi nhân 1 số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
3. Luyện tập: (20 phút)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu):
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a
b
c
a ´ (b + c)
a ´ b + a ´ c
4
5
2
28
28
3
4
5
27
27
6
2
3
30
30
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Tính bằng 2 cách:
a)36 x ( 7 + 3 ) =36 x 10 = 360 
 36 x 3 + 36 x 7 =108 + 252 = 36
 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 8 = 1656
 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 =1656
b)5 x 38 + 5 x 62 = 190+ 310 = 500 
 5 x ( 38 + 62 ) =5 x 100 = 500
 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
 135 x ( 8 + 2 ) = 135 x 10 = 1350
- GV nhận xét cho điểm
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy : ( 3+ 5) x 4 + 3 x 4 + 5 x 4
KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.
Bài 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính( theo mẫu):
 a)26 x 11 = 26 x ( 10 + 1 ) 
 = 260 + 26 = 286
b)213 x 11 = 213 x ( 10 + 1 ) =
 2130 + 213 = 2343
C. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Nêu lại quy tắc.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp, HS làm nháp .
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp chữa bài. 
Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- HS trả lời câu hỏi để rút ra quy tắc.
- 2,3 HS nhắc lại QT
- Đọc quy tắc SGK tr. 69 (cá nhân rồi cả lớp).
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cách làm tương tự bài 2. Chữa miệng.
- HS nêu quy tắc
- HS làm, chữa miệng.
Thứ...... ngày ... tháng ... năm 200..
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
I. mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy tắc nhân một số với một hiệu, từ đó áp dụng quy tắc đó vào việc giải bài toán có liên quan đến quy tắc tính. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ có dán mẫu, êke.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Bài 1: Tính bằng hai cách 
a/ 405 x ( 8 + 2 )
b/ ( 6 + 4 ) x 341
Bài 2: Tính nhẩm:
78 x 11; 67 x 11; 35 x 11
- Nêu quy tắc nhân nhẩm với 11
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức toán 
- GV nêu ví dụ:
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 
Ta có : 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6
 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 
Vậy: 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
ị a ´ (b - c) = a ´ b - a ´ c
Quy tắc: Khi nhân 1 số với một hiệu ta có thể nhân số đó lần lượt với số bị trừ và số trừ , rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
3. Luyện tập: (20 phút)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vở
KQ
a
b
c
a ´ (b - c)
a ´ b - a ´ c
4
5
2
12
12
3
5
4
3
3
6
4
2
12
12
- GV nhận xét cho điểm 
Bài 2: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vở
KQ
a) 47 x 9 = 47 x ( 10 – 1 ) = 470 – 47 = 423
 24 x 99 = 24 x ( 100 – 1 ) = 2400 – 24 = 2367
b) 138 x 9 = 138 x ( 10 – 1 ) = 138 x 10 – 138 = 1380 -138 = 1242
 123 x 99 = 123 x ( 100 – 1) = 123 x100 -123 = 12300 – 123 = 12177
- GV nhận xét cho điểm 
- Nêu t/c một số nhân với 1 tổng
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài ,cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
 175 x ( 40 – 10 ) = 5250 ( quả)
 Đáp số : 5250 quả trứng.
- GV nhận xét cho điểm 
C. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Nêu quy tắc một số nhân với một hiệu.
- GV nhận xét tiết học 
- 2 h/s lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp, và chữa bài 
- HS nhận xét để rút ra quy tắc.
- Đọc quy tắc SGK tr. 68 (cá nhân rồi cả lớp).
- 1 S H đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài 
- Chữa bài
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài bạn
- 1 HS nêu
- HS nêu yc, làm vở
- 1Hs làm bảng
- Chữa bài.
1 h/s nêu 
Thứ...... ngày ... tháng ... năm 200..
Tiết 58: Luyện tập
I/mục tiêu: 
- Hướng dẫn hs vận dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc một hiệu vào việc giải bài toán có liên quan đến quy tắc tính; và bài toán có lời dạng điển hình.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu; bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Bài 1 : Tính nhẩm:
678 x 9; 203 x 9; 389 x 99
- Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số với 9 
- Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số với 99 
Bài 2: Tính bằng hai cách:
a/ ( 9-3 ) x 203 
- GV nhận xét, đánh giá
- 2 h/s lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, búnung
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Yêu cầu tiết học.
2.Luyện tập: (30 phút)
Bài 1: Tính
a) 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 =
2 700 + 405 = 3 105
 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 =
4 270 + 3 416 = 7 686
b) 642 x ( 30 – 6 ) =642 x 30 - 642 x 6 = 19 260 - 3 852 = 15 408
- GV nhận xét cho điểm 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 h/s lên làm bảng
- 2 HS chữa bảng.
- HS nhận xét
- KQ: a/ 3105; 7686
b/ 15 408; 9184
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS chữa bảng.
- GV nhận xét cho điểm 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
-2 HS chữa bài trên bảng mỗi HS chữa 1 phần
- HS nhận xét.
Bài 3: Tính :
a)217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 2170 + 217=2387
 217 x 9 = 217 x (10 – 1) = 2170 - 217 = 1953 
b) 413 x 21 = 413 x (20 +1) = 8260 + 413 =8673
 413 x 19 = 413 x( 20- 1) = 8260 – 413 = 7847
c)1234 x31 = 1234 x ( 30 +1 ) = 1234 x 30+1234
=37020 + 1234 = 38254
- GV nhận xét cho điểm 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
-3 HS chữa bài trên bảng mỗi HS chữa 1 phần
- HS nhận xét.
Bài 4
- Gọi hs đọc đề bài rồi làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Gọi HS nhận xét
- Gv đánh giá.
Bài giải
Chiều rộng sân vận động là:
180:2 = 90(m)
Chu vi sân vận động là :
180 + 90) x 2 = 540(m)
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200(m2)
 Đáp số: 16200(m2)
- GV nhận xét cho điểm 
C/ Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- 1hs đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 1HS chữa bài
- HS khác nhận xét
Thứ...... ngày ... tháng ... năm 200..
Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số 
I- mục tiêu: 
- Hướng dẫn hs vận dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng , nhân với số tròn chục vào việc xây dựng quy tắc tính nhân với số có 2 chữ số; áp dụng trong giải bài toán có lời văn dạng điển hình.
II- Đồ dùng dạy học: 
- phấn màu; bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Bài 1: Tính
a/ 409 x ( 10 + 8)
b/ 304 x ( 50 – 7 )
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a/ 231 x 15 + 85 x 231
b/ 67 x 108 – 8 x 67
- GV đánh giá.
B- Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Yêu cầu tiết học.
2.Phép nhân 36 x 23 (10 phút)
a)- GV viết phép tính trên bảng sau đó y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính
b) Thông thường ta đặt tính như sau:
 413
 x 21
 413
 826
 8673
1 nhân 3 là 3, viết 3; 1nhân 1 là 1 , viết1;1nhân 4 là 4, viết 4
2 nhân 3 là 6, viết 6 ( dưới số 1 ); 2nhân 1 là 2 , viết2; 2nhân 4 là 8, viết 8.
3 hạ 3; 1 cộng 6 bằng 7, viết 7; 4 cộng 2 bằng 6, viết 6; 8 hạ 8.
- Gv giới thiệu các tích riêng.
+431 là tích của 431 với 1 đơn vị của thừa số thứ hai; gọi là tích riêng thứ nhất. Tích riêng này được viết thẳng hàng các thừa số.
+826 là tích của 2 chục ở thừa số hai với thừa số thứ nhất ; gọi là tích riêng
thứ hai . Đặt lùi sang bên trái 1 hàng.
c) Tương tự hướng dẫn VD2: 36 x 23
( xem sgk tr 70 )
- 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi vở
- H/s thực hiện tính 
a) 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 )
 = 8260 + 413 = 
- Đưa VD 2, HS tự làm như mẫu, trình bày miệng, 
 - Khi đặt tính ta cần chú ý gì?
=> Khi đặt tính cần đặt các số cùng hàng thẳng cột nhau.
- 2 h/s trả lời
3- Luyện tập: (20 phút)
 98 245 245
 x 32 x 37 x 46
 196 1715 1470
294 735 980
3136 9065 11270
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- GV nhận xét cho điểm 
- hs đọc yêu cầu, nêu rõ cách làm.
- HS làm và chữa bảng.
Bài 2:Tính giá trị của BT 45 x x với các giá trị x = 13; 26; 39.
Với x = 13 thì 45 x x =45 x 13 = 585
Với x = 26 thì 45 x x =45 x 26 = 1170
Với x = 39 thì 45 x x = 45 x 39 = 1755
- GV đánh giá.
- hs đọc yêu cầu. 
 Hs làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gọi HS chữa bài
-1 HS đọc đề bài rồi nêu cách giải.
- 1HS chữa bài
- HS khácnhận xét.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
- GV nhận xét cho điểm 
C- Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Gọi hs nhắc lại nội dung đã học.
- GV nhận xét tiết học
- hs nhắc lại nội dung đã học.
Thứ...... ngày ... tháng ... năm 200..
Tiết 60: Luyện tập
I- mục tiêu: 
- Hướng dẫn hs rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số; áp dụng trong giải bài toán có lời dạng điển hình.
II- Đồ dùng dạy học: 
- phấn màu; bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thây
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tính:
a/ 345 x 34 b/ 607 x 71
78 x 49 560 x 64
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (2 phút)
Hôm nay chúng ta luyện tập một số kiến thức đã học
- 2HS lên bảng tính cả lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe- ghi vở
2- Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- Gọi hs đọc yêu cầu, nêu rõ cách làm.
- 3HS chữa bảng .
 17 428 2 507
 x 86 x 39 x 23
 102 3852 7521
136 1284 5014
1462 15691 57661
- hs đọc yêu cầu, nêu rõ cách làm.
- 3HS chữa bảng .
- HS nhận xét.
Bài 2:Tính giá trị của BT n x 78 với các giá trị n = 20; 22; 220.
 n
 20
 22
 220
n x 78
1560
1716
17160
- hs đọc yêu cầu. Hs làm bài, chữa miệng.
- HS nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
- Gọi 1 HS chữa bảng.
- HS làm và nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm
 Bài giải
Số tiền cửa hàng thu được khi bán 13kg đường loại 5200 đồng là: 
 5200 x 13 = 67 600 (đồng).
Số tiền cửa hàng thu được khi bán 18kg đường loại 5500đồng là: 
 5500 x 18 = 99 000 (đồng).
Số tiền cửa hàng thu được khi bán tất cả số đường là:
 67 600 + 99 000 = 166 600(đồng)
 Đ/S : 166 600 đồng.
- HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
- 1 HS chữa bảng.
- HS làmvào vở HS khác nhận xét 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
- Gọi 1 HS chữa bảng.
- HS làm và nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm
 Bài giải
Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (h/s)
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (h/s )
Số học sinh của trường học là:
 360 + 210 = 570( h/s).
 Đ/S: 570 h/s
- 1HS đọc đề bài
- Lên bảng chữa bài
- HS cả lớp làm vở – nhận xét bài bạn trên bảng
- HS đổi vở trong bàn để chữa bài.
C- Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- hs nhắc lại nội dung đã học.
- GV nhận xét tiết học
- hs nhắc lại nội dung đã học.
- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_12_dinh_huu_thin.doc