1/Bài cũ:
-Hai em làm trên bảng bài2/65
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng
-Tính giá trị 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Nhận xét hai giá trị biểu thức trên
Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
-Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
-Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c)
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó .
*Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c
b/HĐ2: Thực hành
*Bài 1/66 :
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
*Bài 2/66 (Cột 1):
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
*Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
TUẦN:12 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/Mục tiêu : Biết thực hiện phép nhân m ột số với một tổng, nhân một tổng với một số II/ĐDDH: Bài tập 1/66 ở bảng phụ III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -Hai em làm trên bảng bài2/65 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng -Tính giá trị 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 -Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c) -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/HĐ2: Thực hành *Bài 1/66 : -GV hướng dẫn mẫu như SGK *Bài 2/66 (Cột 1): -GV hướng dẫn mẫu như SGK *Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài -GV hướng dẫn mẫu như SGK 3/Củng cố dặn dò: -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Một em, lớp làm BC -Hai giá trị biểu thức bằng nhau -Lấy số đó nhân với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại với nhau -HS viết: a x (b + c) -HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c -Vài HS đọc lại quy tắc 1 HS đọc y/c bài 2 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét kết quả 1 HS đọc y/c bài -Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng Nhận xét kết quả -HS trao đổi nhóm đôi và làm vào vở -Lớp nhận xét TUẦN:12 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/Mục tiêu : -Giúp HS biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ĐDDH: Bài tập 1/67 ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/66 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một hiệu với một số và một số với một hiệu -Tính giá trị 2 biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 -Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 *Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? -Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/HĐ2: -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. *Bài 1/67: -GV hướng dẫn mẫu (SGK) *Bài 3/68: *Bài 4/68: -So sánh giá trị 2 biểu thức ? -Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ? 3/Củng cố dặn dò: -Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào ? Dặn dò : Học thuộc qui tắc và viết được công thức. -HS làm theo 2 cách -2 em lên bảng tính, lớp làm BC -Hai giá trị biểu thức bằng nhau *Ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau -HS viết: a x (b - c) -HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c -Vài HS đọc lại quy tắc 1 HS đọc y/c bài -Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng 1 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập tìm được số trứng còn lại 1 HS nêu y/c bài -HS tự phân tích đề và giải vào vở (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 -Bằng nhau -HS trả lời TUẦN:12 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Vận dụng t/c giao hoán, t/c kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, với một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh -HS khá giỏi tính được diện tích hình chữ nhật II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Làm bài tập 2/68 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài 1/68 (dòng 1): b/HĐ2: Bài 2a,b(dòng 1)/68: -Theo em làm cách nào thuận tiện hơn ? *Bài 2b: GV hướng dẫn mẫu như SGK d/HĐ4: Bài 4/68: -GV cho HS nhắc lại cách tính chu hình chữ nhật HS khá giỏi tính cả diện tích của hình 3/Củng cố dặn dò: -Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? -Tiết sau: Nhân với số có hai chữ số. -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 1 HS nêu y/c bài -HS biết áp dụng t/c nhân một số với một tổng, một hiệu để tính 135 x (20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 =270 + 405 =675 -Y/c làm bảng con 1 HS nêu y/c bài. - 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào bảng con -HS biết áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680 -2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở 1 HS đọc đề -HS nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật -HS tự phân tích đề và giải vào vở -1 HS làm ở bảng: -Tìm chiều rộng -Tìm chu vi sân vận động -Tìm diện tích sân vận động -Trình bày bài làm, lớp nhận xét TUẦN:12 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/Mục tiêu : - Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số - Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số II/Hoạt động dạy học : 1/Bài cũ: Bài tập 1b/68 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. -GV giới thiệu: 36 x 23 -GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với một tổng để tính: 36 x 23 = ? *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? -Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) *GV giới thiệu : Goi 108 là tích riêng thứ nhất và 72 là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục) b/HĐ2: Thực hành -Bài 1/69: Gọi 1 HS nêu y/c bài -Bài: 2/69 Gọi 1 HS nêu y/c bài -Bài 3/69 Gọi 1 HS đọc đề 3/Củng cố dặn dò : -Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu -1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 -36 x 23 = 828 36 x 23 108 72 828 -Lớp làm bảng con -HS tính giá trị của biểu thức vào vở bài tập a/Nếu a = 13 thì giá trị của biểu thức 45 x a = 45 x 13 = 585 -HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập -số trang sách của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang -Lớp nhận xét TUẦN:12 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số -Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài 1c,d/69 2/Bài mới:Giới thiệu đề a/HĐ1: Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số Bài 1/69 -Nêu cách đặt tính và cách tính Bài 2/70: ( Cột 1,2) -GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức b/HĐ2: Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số Bài 3/68 -Gọi 1 HS lên bảng giải 3/Củng cố dặn dò: -Bài tập về nhà Bài 5/70 -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 -2 em thực hiện trên bảng - 1 HS nêu y/c bài -HS làm vào bảng con 1 HS nêu y/c bài -Viết giá trị của biểu thức vào ô trống -HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 4 em) Gọi 1 HS đọc đề -Lớp làm vào vở *Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. *Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. Luyện toán: Nhân với số có hai chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số II. Lên lớp: GV cho HS tính : 765 x 98 , 542 x 34 , 76 x 98 Dành cho Hs khá giỏi: Không tính tích, hãy tìm cách so sánh hai tích sau rồi điền dấu ,= vào ô trống cho hợp lí 49 x 57 51 x 55
Tài liệu đính kèm: