Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/Bài cũ:

-Hai em làm trên bảng bài2/65

2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng

-Tính giá trị 2 biểu thức:

 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

-Nhận xét hai giá trị biểu thức trên

 Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

-Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào?

-Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c)

-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó .

*Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c

b/HĐ2: Thực hành

*Bài 1/66 :

-GV hướng dẫn mẫu như SGK

*Bài 2/66 (Cột 1):

-GV hướng dẫn mẫu như SGK

*Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài

-GV hướng dẫn mẫu như SGK

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:12 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán 	 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/Mục tiêu : 
Biết thực hiện phép nhân m ột số với một tổng, nhân một tổng với một số
II/ĐDDH: Bài tập 1/66 ở bảng phụ
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 
-Hai em làm trên bảng bài2/65
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng
-Tính giá trị 2 biểu thức:
 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Nhận xét hai giá trị biểu thức trên
 Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
-Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
-Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c) 
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó .
*Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c
b/HĐ2: Thực hành 
*Bài 1/66 : 
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
*Bài 2/66 (Cột 1): 
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
*Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn mẫu như SGK 
3/Củng cố dặn dò:
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-Một em, lớp làm BC
-Hai giá trị biểu thức bằng nhau
-Lấy số đó nhân với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại với nhau
-HS viết: a x (b + c)
-HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c
-Vài HS đọc lại quy tắc 
1 HS đọc y/c bài
2 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở bài tập 
-Nhận xét kết quả
1 HS đọc y/c bài
-Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng
Nhận xét kết quả
-HS trao đổi nhóm đôi và làm vào vở 
-Lớp nhận xét
TUẦN:12 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán 	 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/Mục tiêu : 
-Giúp HS biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số
-Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II/ĐDDH: Bài tập 1/67 ở bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/66
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một hiệu với một số và một số với một hiệu
-Tính giá trị 2 biểu thức:
 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
-Nhận xét hai giá trị biểu thức trên
 Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
*Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế nào?
 -Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) 
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó .
*Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c
b/HĐ2: -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
*Bài 1/67: 
-GV hướng dẫn mẫu (SGK)
*Bài 3/68: 
*Bài 4/68: 
-So sánh giá trị 2 biểu thức ?
-Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?
3/Củng cố dặn dò: 
-Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào ? 
Dặn dò : Học thuộc qui tắc và viết được công thức.
 -HS làm theo 2 cách
-2 em lên bảng tính, lớp làm BC
-Hai giá trị biểu thức bằng nhau
*Ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau
-HS viết: a x (b - c)
-HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c
-Vài HS đọc lại quy tắc 
1 HS đọc y/c bài
-Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng
1 HS đọc đề
-1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập tìm được số trứng còn lại
1 HS nêu y/c bài
-HS tự phân tích đề và giải vào vở
(7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
-Bằng nhau
-HS trả lời
TUẦN:12 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Toán 	 LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : 
-Vận dụng t/c giao hoán, t/c kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, với một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh
 -HS khá giỏi tính được diện tích hình chữ nhật
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Làm bài tập 2/68
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1/68 (dòng 1): 
b/HĐ2: Bài 2a,b(dòng 1)/68: 
-Theo em làm cách nào thuận tiện hơn ?
*Bài 2b: GV hướng dẫn mẫu như SGK
d/HĐ4: Bài 4/68: 
-GV cho HS nhắc lại cách tính chu hình chữ nhật
HS khá giỏi tính cả diện tích của hình
3/Củng cố dặn dò: 
-Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? 
-Tiết sau: Nhân với số có hai chữ số.
 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
1 HS nêu y/c bài
-HS biết áp dụng t/c nhân một số với một tổng, một hiệu để tính
135 x (20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3
 =270 + 405 
 =675
-Y/c làm bảng con
1 HS nêu y/c bài. - 1 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào bảng con
-HS biết áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh
134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)
 = 134 x 20
 = 2680
-2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở 
1 HS đọc đề
-HS nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật
-HS tự phân tích đề và giải vào vở
-1 HS làm ở bảng:
-Tìm chiều rộng
-Tìm chu vi sân vận động
-Tìm diện tích sân vận động 
-Trình bày bài làm, lớp nhận xét
TUẦN:12 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Toán 	 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/Mục tiêu : 
- Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số
- Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II/Hoạt động dạy học :
1/Bài cũ: Bài tập 1b/68
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số.
-GV giới thiệu: 36 x 23
-GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với một tổng để tính: 36 x 23 = ?
*Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu?
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK)
*GV giới thiệu : Goi 108 là tích riêng thứ nhất và 72 là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục)
b/HĐ2: Thực hành 
-Bài 1/69: Gọi 1 HS nêu y/c bài
-Bài: 2/69 Gọi 1 HS nêu y/c bài
-Bài 3/69 Gọi 1 HS đọc đề
3/Củng cố dặn dò : 
-Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ?
-Tiết sau: Luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
-1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào b/c 
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
-36 x 23 = 828 
 36
 x 23
 108
 72 
 828
-Lớp làm bảng con
-HS tính giá trị của biểu thức vào vở bài tập
a/Nếu a = 13 thì giá trị của biểu thức 45 x a = 45 x 13 = 585
-HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập
-số trang sách của 25 quyển vở là: 
48 x 25 = 1200 (trang) 
Đáp số : 1200 trang
-Lớp nhận xét
TUẦN:12 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Toán 	 LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : 
-Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số
-Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Bài 1c,d/69
2/Bài mới:Giới thiệu đề
a/HĐ1: Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số
Bài 1/69 
-Nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 2/70: ( Cột 1,2)
-GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức 
b/HĐ2: Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
Bài 3/68 
-Gọi 1 HS lên bảng giải
3/Củng cố dặn dò:
 -Bài tập về nhà Bài 5/70
-Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
 -2 em thực hiện trên bảng
- 1 HS nêu y/c bài 
-HS làm vào bảng con
1 HS nêu y/c bài
-Viết giá trị của biểu thức vào ô trống 
-HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 4 em)
Gọi 1 HS đọc đề 
-Lớp làm vào vở
*Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ.
*Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ.
 Luyện toán: Nhân với số có hai chữ số
 I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số
 II. Lên lớp: GV cho HS tính : 
 765 x 98 , 542 x 34 , 76 x 98
 Dành cho Hs khá giỏi:
 Không tính tích, hãy tìm cách so sánh hai tích sau rồi điền dấu ,= vào ô trống cho hợp lí
 49 x 57 51 x 55

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 12.doc