I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiêu với một số.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-HS áp dụng cách nhân một số nhân với 1 tổng để tính nhanh các biểu thức sau:
23 x 8 + 23 x 2 và 34 x 7+ 34 x 3
- Hai HS lên bảng thực hiện ( 1 HS TB, 1 HS khá )
-GV nhận xét, ghi điểm
Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009 Toán Nhân một số với một hiệu I-Mục tiêu: Giúp HS : -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiêu với một số. II-Đồ dùng dạy học -GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1 III-Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ -HS áp dụng cách nhân một số nhân với 1 tổng để tính nhanh các biểu thức sau: 23 x 8 + 23 x 2 và 34 x 7+ 34 x 3 - Hai HS lên bảng thực hiện ( 1 HS TB, 1 HS khá ) -GV nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -GV viết lên bảng: 3 x (7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5 -Gọi 2 học sinh lên tính giá trị của 2 biểu thức đó, các HS khác làm vào vở nháp. 3 x (7 – 5)= 3 x 2=6 3 x 7 – 3 x 5 =21 – 15= 6 -Gọi 1 HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu -GV chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một hiệu, biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. -Yêu cầu HS rút ra kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. -HS viết dưới dạng biểu thức chữ: a x ( b – c) = a x b – a x c Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS hoạt động cá nhân, 4 HS ( G, K, TB, Y ) lên bảng làm bài trên bảng lớp -HS nhận xét kết quả trên bảng, GV chốt kết quả đúng. Bài 2 .( HS khá, giỏi) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán -Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? -GV ghi phép tính 26 x 9 lên bảng -HS K, G nêu cách giải của hai cách giải -GV nêu cách làm mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) =26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 =234 -YC HS tự làm bài vào VBT - Yêu cầu HS ( K, hoặc G ) lên làm bài trên bảng và gọi HS cả lớp nhận xét, bổ sung.GV chốt kết quả đúng,ghi điểm choHS . Bài 3. -Gọi 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài toán. -Bài toán cho biết gì ? yêu cầu làm gì ? -HS K, G nêu cách giải, HS TB nhắc lại cách giải -YC HS làm bài tập vào vở, GV giúp đỡ HS TB và yếu,1 HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp chú ý nhận xét kết quả, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. Bài 4. GV ghi bảng (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -HS nhận xét và so sánh 2 kết quả -HS rút ra kết luận về một hiêu nhân với một số 3-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: