Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phấn màu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 13 Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 I- Mục tiêu: - Giúp học sinh: Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập Bài 1: Đặt tính và tính: 2034 x 78 807 x 45 Bài 2: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: 15 cây hồng: 1 cây 56 kg ? kg 18 cây táo: 1 cây 34 yến - GV nhận xét, cho điểm 2 HS làm bảng – lớp làm nháp Chữa bài – nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 phút) - Lắng nghe 2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 (5 ph) - Cho cả lớp đặt tính và tính 27 x 11 - Cho học sinh nhận xét thừa số 27 với tích 297 rồi rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 là tổng của 2 và 7 vào giữa 2 số và 7. - 1 học sinh lên đặt tính và tính x 27 11 27 27 297 Cho học sinh tính 62 x 11, 51 x 11 (= 682 ; = 561) 3. Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 (5 phút) - Cho học sinh tính nhẩm 48 x 11 Chốt: Vì 12 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số nên ta làm nh sau: Cho học sinh đặt tính và tính. * Kết luận: 4 + 8 = 12 viết 2 xen vào giữa 4 và 8 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. - Học sinh tự do nêu kết quả. - 1 học sinh làm x 48 11 48 48 528 - Cho học sinh tính 97 x 11= 1067 85 x 11 = 935 - 2 học sinh làm 3. Luyện tập (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902 H: Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa - Hỏi đáp Bài 2: Tìm x a. x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b. x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài- tóm tắt bài toán - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 có là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả 2 khối lớp có là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh - HS đọc đề bài- tóm tắt bài toán - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng H: Tìm cách giải khác? Số hàng của 2 khối lớp là: 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của 2 khối lớp là: 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh - HS nêu cách làm khác Bài 4: HS đọc đề toán- tóm tắt bài toán Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài giải Phòng họp A có: 11 x 12 = 132 (người) Phòng họp B có: 9 x 14 = 126 (người) Vậy phòng họp A hơn phòng họp B là: 132 – 126 = 6 (người) Câu b là câu đúng Các câu a, c, d sai HS đọc đề toán- tóm tắt bài toán Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng C. Củng cố – dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ sỗ với 11 - HS lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 62: Nhân với số có 3 chữ số I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách nhân với số có 3 chữ số - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT bài cũ (5 phút) Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: a/ 43 x 11 b/ 78 x 11 52 x 11 59 x 11 Bài 2: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Đã có: 340kg cá Thêm:11 sọt, mỗi sọt 25kg cá }?kg cá - GV nhận xét, đánh giá - 2 học sinh làm bảng lớp làm nháp Chữa bài nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 phút) Các em đã được học nhân với số có 2 chữ số. Hôm nay cô hướng dẫn các em nhân với số có 3 chữ số. - Lắng nghe 2. Tính: 164 x 123 (5 phút) 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 H: Giải thích cách làm? 164 x100, 164 x 20, 164 x 3 để tính 164 x 123 - 1 học sinh tính 3. Giới thiệu cách đặt tính và tính (10 phút) GV: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số, do đó rút gọn phép tính này trong 1 lần đặt tính. - HS lắng nghe x 164 123 . 3 x 4 = 12 viết 2 nhớ 1 . 3 x 6 = 18 thêm 1 là 19 viết 9 nhớ 1 492 328 164 . 3 x 1 = 3 thêm 1 là 4 viết 4 * . 2 x 4 = 8 viết 8 dưới 9 . 2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1. 20172 . 2 x 1 = 2 thêm 1 là 3 viết 3 * . 1 x 4 = 4 viết 4 dưới 2 .1 x 6 = 6viết 6 .1 x 1 = 1viết 1 * Hạ 2 . 9 + 8 = 17 viết 7 nhớ 1. . 4 + 6 = 6; 6 + 4 = 10 thêm 1 là 11 viết 1 nhớ 1. . 3 + 6 = 9 thêm 1 là 10 viết 0 nhớ 1. . 1 thêm 1 là 2 viết 2. Chốt: 492 là tích riêng thứ 1 328 là tích riêng thứ 2 164 là tích riêng thứ 3 3. Luyện tập (15 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính 3124 213 9372 3124 6248 665412 x 1163 125 5815 2326 1163 145375 x 248 321 248 496 744 79608 x H: Nêu các bước thực hiện phép tính? - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống a 262 162 263 b 130 131 131 a x b 34060 34322 34453 - Treo bảng phụ cho học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài. Bài 3: - Yêu cầu h/s đọc đề bài - bài toán cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng C. Củng cố – dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại cách nhân với số có 3 chữ số - HS lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 63: Nhân với số có 3 chữ số ( tiếp) I- Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài. Bài 1: Tính có đặt tính: 204 x 145 342 x 376 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a x b x c với a= 56; b= 3; c = 213 - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sgk - Nhận xét, đánh giá 1. Giới thiệu bài (2 phút) Chúng ta tiếp tục học nhân với số có 3 chữ số - HS lắng nghe 2. Giới thiệu đặt tính và tính (10 phút) - 1 học sinh lên bảng làm 258 203 774 000 516 52374 x H: Nhận xét tích riêng thứ 2? Ta thực hiện như sau: 258 x 203 774 516 52374 3. Thực hành (10 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho học sinh đặt tính và tính 258 x 203. - Yêu cầu h/s tự mình làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn h/s gặp khó khăn - GV nhậ xét kết quả đúng - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng KQ: a/ 159 515 b/ 173 404 c/ 264 418 - Nêu cách nhân với số có 3 CS trong Trường hợp CS hàng chục của thừa số rthứ hai là CS 0? - HS trả lời 456 203 368 912 10488 x S 456 203 368 912 92568 x Đ 456 203 368 912 2280 x S Bài 2: Ghi Đ, S - HS tính 456 x 203 - 1 học sinh lên bảng H: Gải thích vì sao sai, đúng? ( 2 phép tính đầu sai vì khi nhân đặt các tích riêng sai) Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập - Bài toán cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài Bài giải Số thức ăn cần trong 1 ngày là: 104 x 375 = 3900 (g) 39000g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390kg - HS đọc đề toán - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - Chữa bài C. Củng cố – dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn nhân với số có 3 CS - HS lắng nghe Thứ ngày tháng . năm 200 Tiết 64: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, với số có 3 chữ số - Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT bài cũ: (5 phút) Bài 1:Tính có đặt tính 372 x 604 ; 2346 x 804 Bài 2: Tìm x X : 207 = 789 - GV nhận xét, đánh giá B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích 2. Luyện tập (30 phút) - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Bài 1: Tính 237 24 948 474 5688 x 346 403 1038 1384 139438 x 345 200 6900 x - Nêu cách nhân? - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng Bài 2: Tính 95+11 x 206 =95 + 2266 = 2361 95 x11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 H: Giải thích cách làm? - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 1 phần H: Dựa vào kiến thức nào để tính các biểu thức trên thuận tiện? Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề bài - Bài hỏi gì? Cho gì? - Yêu cầu h/s làm bài Bài giải Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 3500x256 =896000 (đồng) Đáp số: 896000đồng - Tìm cách giải khác? C2: Bài giải Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là: 3500 x 8 = 28000 (đồng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 28000 x32 =896000(đồng) Đáp số: 896000 đồng - Đọc đề bài và trả lời phân tích đề bài cùng giáo viên - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - HS nêu ý kiến Bài 5: - Gọi h/s đọc đề bài - Bài cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài Bài giải a. Với a = 12cm, b = 5cm thì diện tích hình chữ nhật là: S = a x b = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 15cm, b = 10cm thì diện tích hình chữ nhật là: S = a x b = 15 x 10 = 1510 (cm2) b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. - HS đọc đề toán - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa C. Củng cố - dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị ôn cho tiết sau - HS lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 65: Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - 1 số đơn vị đo khối lợng, diện tích, thời gian, thường gặp và học ở lớp 4 - Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò A. KT bài cũ: (5 phút) Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó: a. Số 567được gấp lên 105 lần rồi cộng với 983: b. Số 567 được tăng thêm 105 đơn vị rồi nhân với 983 - 2 HS làm bài – lớp làm nháp - Chữa bài – nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 10kg = 1yến 50kg = 5yến 80kg = 8yến 100kg = 1tạ 300kg = 3tạ 1200kg = 12tạ 1000kg= 1tấn 800kg = 8tấn 1500kg=15tấn 10tạ = 1 tấn 30tạ = 3 tấn 200tạ= 20 tấn - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - Nêu mối quan hệ giữa kg – yến - tạ - tấn; cm2- dm2 - m2. Bài 2: Tính a. 268 x 235 = 62980 324 x 250 = 81000 c. 475 x 205 = 97375 309 x 207 = 63963 c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900 - Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số? Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - Chữa bài – nhận xét 2 x 39 x =2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 = 7690 - Dựa vào kiến thức nào để tính giá trị của biểu thức cho thuận tiện ? - Cả lớp làm bài, 3 học sinh 1a. Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề bài - Bài toán cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s tự làm bài Bài giải C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút 2 vòi nớc cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (lít) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút, cả 2 vòi nớc chảy vào bể được là: 4 x 75 = 3000 (lít) Đáp số 3000 lít C2: 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 75 phút vòi 1 chảy được là: 25 x 75 = 1875 (lít) Sau 75 phút vòi 2 chảy được là: 15 x 75 = 1125 (lít) Sau 75 phút 2 vòi chảy được là: 1875 + 1125 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 lít - H/s đọc đề bài - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng - Chữa bài – nhận xét Bài 5: Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông a. Viết công thức tính diện tích hình vuông (. S = a x a b. Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m . Với a = 25 thì S = a x a= 25 x 25 = 625 (m2) - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng C/ Củng cố – dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại cách tính S hình vuông
Tài liệu đính kèm: