Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí

1.Ổn định:

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS chữa bài tập 5, SGK/70

- Muốn tìm số HS trường đó có tất cả em làm sao ?

- Chấm điểm 5 bài.

- GV nhận xét chung.

3.Bài mới :

a) Giới thiệu bài

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

b) Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)

- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ?

- GV kết luận: Để có 297 ta đã viết 9 là tổng của 2 và 7 xen giữa hai chữa số của 27, được 297.

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1448Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
§61	GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán 4, bảng con, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS chữa bài tập 5, SGK/70 
- Muốn tìm số HS trường đó có tất cả em làm sao ?
- Chấm điểm 5 bài.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
b) Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ?
- GV kết luận: Để có 297 ta đã viết 9 là tổng của 2 và 7 xen giữa hai chữa số của 27, được 297.
- Làm bảng con tính nhẩm: 35 x 11 ; 42 x 11 ; 34 x 11
- GV nhận xét chung.
 c) Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Hướng dẫn: 
+ Yêu cầu HS cộng 4 và 8 của thừa số thứ nhất lại.
+ Viết 2 xen giữa 2 chữ số 48 được 428
+ Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 
- GV nêu chú ý như SGV/231
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11. 
d) Luyện tập, thực hành 
* Bài 1: SGK/71 : Hoạt động cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. 
- Hỏi: Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (bé hơn 10, lớn hơn 10 hoặc bằng 10) em làm sao?
* Bài 2: (Bài tập phát triển) SGK/71 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
- Muốn tìm số bị chia em làm sao ?
* Bài 3: SGK/71 : Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận và giải nhanh vào vở.
- Muốn tính số HS cả hai khối em làm sao ?
- GV nhận xét và chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
* Bài 4: (Bài tập phát triển) SGK/71 : Hoạt động cá nhân
- Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai, trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết quả 
- GV chốt ý đúng.
4.Củng cố:
- Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 em làm sao ?
5. Dặn dò :
- Nhạân xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Nhân với số có 3 chữ số 
- Cả lớp thực hiện.
- 1HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu.
- 5 HS đem vở lên chấm.
- HS nghe.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con, 1HS đọc kết quả.
- HS nhận xét. 
- HS nêu. 
- HS làm bảng con.
- Cả lớp làm bảng con. 
- Nêu kết quả bài toán 
- Cả lớp cùng làm theo hướng dẫn.
- HS nêu : 4 + 8 = 12
- Cả lớp lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện và nêu cách làm 
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu
- 1 HS nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu. 
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi làm việc và giải vào vở, 1 HS làm vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày
- Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở nháp sau đó chọn câu trả lời đúng.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§62	NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 - Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. 
- Tính được giá trị của biểu thức 
 - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán lớp 4, bảng con, phiếu khổ lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra cả lớp: Nhân nhẩm với 11
 28 x 11 ; 45 x 11 ; 59 x 11 
- Nêu cách làm 28 x 11 ; 45 x 11
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số 
b) Tìm cách tính 164 x 123 
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 
- Yêu cầu HS phân tích số 123 thành tổng số tròn trăm, tròn chục và 3 
- Gọi HS nêu miệng bài: 
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
- GV chốt ý đúng.
c) Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- GV ghi phép nhân: 164 x123 
- Giúp HS rút ra nhận xét:
+ Để thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện mấy phép nhân và phép cộng ?
- Hướng dẫn HS đặt tính một lần rồi nhân.
- Yêu cầu HS nhân ở bảng 
 164 
 x 123 
 492 
 328 
 164 
 20172
- GV nêu phần lưu ý như SGV/133
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 
d) Luyện tập, thực hành 
* Bài 1: SGK/73 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của phép nhân 248 x 321 
- GV nhận xét
* Bài 2: (Bài tập phát triển) SGK/73 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng 
- GV nhận xét 
* Bài 3: SGK/73 : Hoạt động nhóm bàn 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn tìm ra cách giải và giải vào phiếu.
- GV theo dõi hướng dẫn những nhóm còn yếu.
- Muốn tính diện tích mảnh vườn hình vuông em làm sao ?
- GV nhận xét 
4.Củng cố:
Trong phép nhân với số có 3 chữ số có mấy tích riêng? cách viết của mỗi tích riêng như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS nêu.
- HS nghe. 
- HS nêu miệng.
123 = 100 + 20 + 3
- HS suy nghĩ tính và nêu kết quả.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu 3 phép nhân và một phép cộng.
- HS quan sát.
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS nêu 3 tích riêng của phép nhân
+ 492 là tích riêng thứ nhất.
+ 328 là tích riêng thứ hai
+ 164 là tích riêng thứ ba
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm vào vở.
- Dán kết quả và trình bày.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS nêu cách nhân
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 2 HS lên điền kết quả vào bảng
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm làm việc ghi bài giải vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
- 2 HS nêu.
 - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§63	NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0). 
 - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK toán lớp 4, bảng con, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra cả lớp phép nhân: 518 x 214 ; 715 x 425.
- GV chữa bài nhận xét 
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.
b) Tìm hiểu bài.
* Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. 
- Đặt tính : 258
 x 203 
 774
 000
 516
 52374
- Yêu cầu HS nhận xét 3 tích riêng của phép nhân. Lưu ý tích riêng thứ 2
- GV hướng dẫn HS cách viết gọn lại
 258
 x 203
 774
 1516 
 152374
- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
- Ở tích riêng thứ 3 được viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất?
c) Luyện tập, thực hành 
* Bài 1: SGK/73 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
Hỏi: Giải thích cách làm nhân với số có 3 chữ số với chữ số hàng chục là 0
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/73 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu tính, ghi đúng sai vào ô trống và giải thích. 
- Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai. 
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: (Bài tập phát triển) SGK/73 : Hoạt động nhóm đôi:
- Gọi HS đọc đề 
- Yêu cầu HS thảo luận cách giải và giải nhanh vào vở.
Hỏi : Muốn tính khối lượng thức ăn của 375 con gà ăn trong 10 ngày em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
 Tóm tắt :
1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn :  g?
Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg
4.Củng cố:
- Nêu cách nhân với số 3 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục (ở thừa số thứ hai)
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 
- Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0.
- 1 HS nêu miệng phép nhân : 258 x 203
- Cả lớp thực hiện ở bảng con
- HS trả lời : Ở tích riêng thứ 3 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào phiếu.
- Dán kết quả, bạn nhận xét
- Đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp tính nháp rồi ghi kết quả đúng, sai và giải thích cách chọn.
+ Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. 
+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. 
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. 
- 1 HS đọc đề toán. 
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và ghi cách giải vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§64	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về: 
 - Nhân với số có hai, ba chữ số 
 - Aùp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân 1 số với tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện 
 - Tính giá trị của biểu thức số, giải bài toán có lới văn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng con, SGK toán 4, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra cả lớp phép nhân: 
 615 x 405 ; 110 x 206
- GV chữa bài nhận xét 
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng 
b) Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1: SGK/74 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu các em hãy tự đặt tính và tính, thi làm bài nhanh.
- Nhận xét HS nào làm bài nhanh nhất.
-Lưu ý: 345 x 200. Y/c HS nêu cách nhẩm 
Hỏi : Nêu cách nhân với số có 3 chữ số ?
* Bài 2: (Bài tập phát triển) SGK/74 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài.
- Nhận xét các số ở mỗi dãy tính
- Phép tính ở các dãy tính như thế nào ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/74 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài và hỏi: 
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này. 
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. 
 -GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30 
 -Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: (Bài tập phát triển) SGK/74: Hoạt động nhóm 
 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. 
 -Yêu cầu HS thảo luận và giải bài, có thể bằng nhiều cách.
- GV nhận xét về bài làm của HS và hỏi:
+ Muốn tìm sốù tiền nhà trường mua bóng đèn cho tất cả các phòng học em làm như thế nào? 
Cách 1: 
Bài giải
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
 * Bài 5: SGK/74: Hoạt động nhóm
 - Gọi HS nêu đề bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế 
nào ? 
 -Yêu cầu HS làm phần a.
 - Phần b thảo luận theo yêu cầu SGK/74. 
- GV nhận xét chốt ý.
4.Củng cố:
- Nêu các tính chất:
+ Một số nhân một tổng, một số nhân một hiệu.
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
5. Dặn dò :
 - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung
 -Nhận xét tiết học 
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu
- 5HS làm bài nhanh đưa tập lên chấm.
- HS chữa bài.
-HS nhẩm:
 345 x 2 = 690 
 Vậy 345 x 200 = 69 000
- HS nêu.
- 1HS nêu.
-1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
 + 3HS lần lượt nêu trước lớp
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột , cảø lớp làm bài vào vở.
+Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng ta có htể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu 
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 
-HS nêu.
- 1HS đọc đề toán.
-Thảo luận nhóm và ghi bài giải vào bảng nhóm.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- HS lần lượt nêu.
-2HS đọc lại bài giải theo hai cách.
Cách 2: 
Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là
3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là
28 000 x 32 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-1 HS đọc 
- HS nêu. S = a x a 
-Nếu a = 12cm, b = 5cm thì: 
 S = 12 x 5 = 60 (cm2) 
-Nếu a = 15cm, b = 10cm thì: 
 S = 15 x 10 = 150 (cm2) 
- Nhóm thảo luận phần b.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp chữa bài.
- HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§65	LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
 - Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. 
 - Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số
 - Các tính chất của phép nhân đã học. 
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm sao?
- Cả lớp tính vào bảng diện tích hình chữ nhật, với a = 15m, b = 80m
- GV chữa bài nhận xét 
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b ) Hướng dẫn luyện tập 
 * Bài 1: SGK/75 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nêu cách đổi đơn vị đo khối lượng từ yến ra kg và tạ ra kg ? từ tấn ra kg và tấn ra tạ ?
- Nêu cách đổi đơn vị diện tích từ dm2, cm2 và mm2 ra dm2
* Bài 2: SGK/75 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài a,b.
- Phát phiếu cho 2 HS làm
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân: 
 475 x 205 
- GV chữa bài và nhận xét.
* Bài 3: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
- Hỏi: Ở bài tập a, b, c em áp dụng tính chất gì để giải
- GV nhận xét 
* Bài 4: SGK/75 : Hoạt động nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với 2 cách giải rồi giải vào phiếu.
Hỏi: Muốn tính số lít nước cả 2 vòi cùng chảy sau 1 giờ 15 phút em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
Cách 1:
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được là:
25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vòi 2 chảy được là:
15 x75 = 1 125 ( lít )
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là:
1875 + 1125 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
- GV hỏi trong 2 cách làm trên cách nào thuận tiện hơn ?
* Bài 5: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. 
- Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
- Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? 
* Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là:
 S = a x a 
- Yêu cầøu HS tự làm phần b.
- Nhận xét bài làm của một số HS 
4.Củng cố:
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về HS làm bài tập và chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu quy tắc và công thức.
- Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Dán phiếu lên bảng, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu
- Dán kết quả và trình bày.
- 1 HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- Dán kết quả trình bày.
- 3 HS lần lượt nêu : 
+ Bài a vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
+ Bài b vận dụng tính chất một số nhân với một tổng
+ Bài c vận dụng một số nhân với một hiệu.
- HS đọc đề toán.
- Nhóm thảo luận cách giải, ghi vào phiếu
- Dán kết quả trình bày
- HS nêu
- 2 HS đọc cách giải 1 và 2
Cách 2 :
Bài giải
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1 phút
25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
43 x 75 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 llít
- Cách 2 thuận tiện hơn, chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân.
 - Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
- Là a x a 
- HS ghi nhớ công thức. 
- HS làm bài vào vở. 
 Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4_t13.doc