I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng đặt tính và tính
324 x 250 309 x 207
- GV nhận xét, ghi điểm
Toán chia một TổNG cho một Số I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng đặt tính và tính 324 x 250 309 x 207 - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất chia một tổng cho một số GV viết bảng: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trên + HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng thực hiện tính. ( 35 + 21) : 7= 56 :7 35 :7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8 = 8 + HS so sánh giá trị và nhận xét: ( 35 + 21) :7 = 35 :7 + 21 :7 + Muốn chia một tổng có các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta làm thế nào ? + HS trả lời, GV nhận xét, kết luận : Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. - HS nhắc lại tính chất này. HĐ2. Thực hành Bài1a: Tính bằng hai cách. - HS đọc yêu cầu BT. -GV gợi ý cho HS trung bình, yếu: * Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. * Cách 2: Vận dụng tính chất vừa học. - HS làm bài vào vở . - 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét, GV kết luận. (15 + 35) :5 = 50 : 5 (15 + 35) :5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 10 = 3 + 7 = 10 Bài 1b: HS làm BT theo mẫu. -HS quan sát mẫu SGK, GV hướng dẫn HS thực hiện BT mẫu: - Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 -Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 -HS làm BT vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, GV kết luận đúng Bài 2 : Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) - HS đọc yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS nắm vững mẫu và làm bài tương tự bài 1b. - 2 HS lên chữa bài - HS cả lớp nhân xét, bổ sung. GV chốt lời giải và kết quả đúng. Bài 3 : Giải toán (HS khá, giỏi) - 1 HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm việc cá nhân vào vở - 1 HS khá lên chữa bài - HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số HS của cả 2 lớp là 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm IV. Củng cố - dăn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: