1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 2b.
- GV chấm 1 số bài của HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số
b) Tìm hiểu bài :
* Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số :
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Gọi HS so sánh 2 kết quả?
- Gọi HS lên bảng viết kết luận.
TUẦN 14 §66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập) - Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan *Yêu cầu cần đạt: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi quy tắc một tổng chia cho một số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài 2b. - GV chấm 1 số bài của HS. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số b) Tìm hiểu bài : * Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số : - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. - Gọi HS so sánh 2 kết quả? - Gọi HS lên bảng viết kết luận. Hỏi : Khi chia một tổng cho một số em có thể làm như thế nào ? c) Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/76 : Hoạt động cá nhân: a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS làm bài và chữa bài b) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GVHD mẫu SGK: 12 : 4 + 20 : 4 = ? + Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 + Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 - Cho HS làm vào vở theo mẫu - GV cho nhận xét, chốt ý: + Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính + Cách 2: vận dụng tính chất một tổng chia cho một số * Bài 2 : SGK/76 : Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GVHD mẫu: (35 – 21) : 7 = ? - Cho HS làm vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét cách làm của bạn. - GV giúp HS nêu ra nhận xét: Khi chia một hiệu cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 : (Bài tập phát triển, dành cho HD khá, giỏi) SGK/76 : Hoạt động nhóm đôi: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách giải và giải vào vở Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm - GVHD chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm khác. - Nhận xét cho điểm HS. 4.Củng cố: - Khi chia một tổng cho một số em làm thề nào ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số - Cả lớp thực hiện. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. -1 HS lên viết bằng phấn màu. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng tính bằng 2 cách. - 1HS nêu -1HS đọc mẫu - Cả lớp làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu, chữa bài và nhận xét - Tính bằng 2 cách (theo mẫu) - 1HS đọc mẫu - Cả lớp làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu, chữa bài và nhận xét - Có 2 cách làm * C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia. * C2: Lấy từng số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau - 2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một cách. - HS cả lớp nhận xét. - Lần lượt từng HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận và làm bài vào vở. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS nêu thêm cách làm khác (nếu có) - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. *Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số (chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn chia một tổng cho một số em làm sao? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con bài : (48 + 12 ) : 4 - GV nhận xét chung 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số b) Tìm hiểu bài: * Trường hợp chia hết - GV viết lên bảng phép chia: 128 472 : 6 - Y/cầu HS thực hiện phép chia vào bảng con - HS nào làm xong trước được quyền đính kết quả lên bảng. Hỏi : Trình bày lại phép chia này? - Ở lần chia thứ nhất em chia như thế nào ? - GV treo nội dung cách thực hiện phép chia rồi cho HS nêu * Trường hợp có dư : - GV viết lên bảng phép chia: 230859 : 5 - Y/cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này vào bảng con - HS làm xong trước được quyền gắn bảng. - Gọi HS trình bày kết quả - Nêu kết quả của phép chia này Hỏi : Nhận xét số dư so với số chia như thế nào ? c) Luyện tập , thực hành * Bài 1: (dòng 1,2 cho tất cả HS, các dòng còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/ 77 : Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, cho 2 HS làm bài vào phiếu - Gọi HS nhận xét bài - Trong các phép chia đã thực hiện mỗi phép chia em thực hiện được mấy lần chia ? - GV nhận xét chung. * Bài 2: SGK/ 77 : Hoạt động cá nhân : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. Hỏi: Muốn tính số lít xăng ở mỗi bể em làm sao? - GV nhận xét, chốt bài giải đúng: Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít * Bài 3: Dành cho HS khá - giỏi: SGK/ 77 : Hoạt động nhóm đôi : - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi cách giải và giải nhanh vào vở. Hỏi: Để tính được số hộp và số áo còn thừa em làm sao ? - GV chữa bài và nhận xét. 4.Củng cố: - Muốn thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số em làm sao ? 5. Dặn dò : - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Cả lớp thực hiện. - 1 HS nêu quy tắc và công thức. - Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. - HS nghe. - Cả lớp làm vào bảng con. - 1HS đính kết quả lên bảng - HS nhận xét - 1 HS nêu miệng phép chia. - Bắt 2 chữ số của số bị chia: 12 : 6 = 2 2 x 6 = 12 ; 12 – 12 = 0 - HS nêu lại nội dung thực hiện phép chia. - HS cả lớp làm bài vào bảng. - HS gắn bảng kết quả. - HS nhận xét bài. - 1HS nêu: 230859 : 5 = 46171 dư 4 - HS nêu : số dư < số chia. - 1 HS nêu yêu cầu. -2 HS làm bài vào phiếu, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - Dán phiếu, HS khác nhận xét. - HS khác đổi chéo vở kie6m3 tra bài cho nhau. - HS nêu. - 1 HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . - HS đọc đề bài toán. - HS nêu. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và và đặt lời giải rồi giải vào vở. - dán kết quả và trình bày. - HS nhận xét cách làm và lời giải. - HS nêu - 1 HS đọc lại bài giải. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §68 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai sóâ đó, bài toán về tìm số trung bình cộng. - Củng cố quy tấc một tổng chia cho một số; một hiệu chia cho một số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - - Bảng con, một số phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp phép chia: 408 090 : 5 và 301 849 : 7 - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học. b ) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: SGK/78 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS làm bài vào phiếu học tập. - Nêu cách thực hiện phép chia: 359 361 : 9 - GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp. * Bài 2: (Bài tập phát triển, dành cho HD khá, giỏi) SGK/78 : Hoạt động nhóm đôi : - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải vào vở - Muốn tính số bé trước em làm sao ? - Muốn tính số lớn trước em làm sao ? - GV nhận xét và chốt bài giải đúng. a/ Bài giải Số bé là : (42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là : 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : 2017 và 30489 * Bài 3: (câu a cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/78 : Hoạt động nhóm 6 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - Yêu cầu nhóm 6 thảo luận cách giải và giải ... c đề : - HS nêu. - Nhóm 6 làm việc và giải vào phiếu học tập - Dán kết quả và trình bày - Bạn nhận xét. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - 1 HS đọc lại bài giải đúng. - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày - Bạn nhận xét. - 2HS phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách thực hiện một số chia cho một tích. - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. *Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép chia một số cho một tích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: -Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm số bé, số lớn của dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ? - Muốn tìm số trung bình cộng em làm thế nào? - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát tích. b) Tìm hiểu bài : * Tính và so sánh giá trị các biểu thức - Ghi lên bảng ba biểu thức sau 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? - Vậy kết luận của 3 biểu thức ? -Vậy ta có : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích - Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm sao ? c) Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/78 : Hoạt động cá nhân: - Bài tập yêu cầu chúng làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba cách khác nhau, 3 HS nhận phiếu làm bài trên phiếu. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hỏi : Nêu cách làm của 3 biểu thức đó ? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: SGK/78 : Hoạt động cá nhân : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy?) - GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : (3 x 5) - Các em hãy tính giá trị của 60 : (3 x 5) - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 : (Bài tập phát triển, dành cho HD khá, giỏi) SGK/78 : Hoạt động nhóm đôi : - Gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, phát phiếu cho 2 nhóm làm bài vào phiếu. - Muốn tính giá tiền của một quyển vở em làm sao ? - GV nhận xét và chốt bài giải đúng : Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng 4.Củng cố: - Muốn chia một số cho một tích hai thừa số em làm sao ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Chia một tích cho một số - Cả lớp thực hiện. - 2 HS nêu - HS nghe giới thiệu bài. - HS cùng quan sát. - HS tính và 3 HS nêu cách tính của 3 biểu thức đó: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Kết quả của 3 biểu thức đó điều bằng 4, các giá trị đó bằng nhau. - 3 biểu thức đó bằng nhau. - HS nêu. - HS nêu. - 3 HS làm bài ở phiếu học tập, cả lớp làm bài vào vở. - Dán kết quả và trình bày. - Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 . - HS nêu : + C1: Lấy một số chia cho một tích. + C2: Lấy số đó chia cho một thừa số rồi lấy kết quả chia tiếp cho thừa số kia. + C3: Tương tự như C2 - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ, nêu 60 : 15 = 60 : (3 x 5). - HS nghe giảng. - HS tính: 60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Bằng 4. - 3 HS làm bài vào phiếu, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. - HS các nhóm thảo luận và làm bài vào vở, 2 nhóm làm bài vào phiếu. - Dán phiếu và trình bày . - Nhóm khác nhận xét. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc lại bài giải đúng. Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan *Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn chia một số cho một tích hai thừa số em làm sao ? - Cả lớp làm bảng con: Tính giá trị biểu thức theo 3 cách với bài : 42 : (6 x 7) - GV kiểm tra bảng. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽõ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. b) Tìm hiểu bài : * Tính và so sánh giá trị các biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia) - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - Gọi 3 HS lên tính giá trị của các biểu thức trên, cả lớp làm vào nháp. - Hãy so sánh ba giá trị đó ? - Nêu kết luận ba biểu thức ? - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 - Nhận xét các thừa số của tích có chia hết cho 3 không ? - GV: Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3, rồi nhân kết quả với thừa số còn lại. * Tính và so sánh giá trị các biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia) - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vì sao ta không tính : ( 7 : 3 ) x 15 - Trong trường hợp một trong hai thừa số chia hết cho 3 ta làm thế nào ? * Tính chất một tích chia cho một số - Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta làm thế nào ? - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập, thực hành * Bài 1 : SGK/79 : Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu học tập. - Hãy nêu cách làm ở bài tập 1 * Bài 2 : SGK/79 : Hoạt động nhóm đôi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36) : 9 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải bài tập vào vở bằng cách tính nhanh - Nêu cách thuận lợi để tính ? * Bài 3 : (Bài tập phát triển, dành cho HD khá, giỏi) SGK/79 : Hoạt động nhóm bàn - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì / - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm cách giải và giải vào vở, phát phiếu cho hai nhóm làm. - Muốn tìm số mét vải đã bán em làm sao ? - Nêu các bước giải bài toán ? - GV nhận xét và chốt bài giải đúng. Cách 1: Số mét vải cửa hàng có là : 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là : 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m 4.Củng cố: - Khi chia một tích hai thừa số cho một số em làm sao ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Cả lớp thực hiện. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS làm vào phiếu học tập. - Nhận xét bài làm. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cùng quan sát. - 3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - 3 biểu thức này có giá trị bằng nhau. - Các thừa số đều chia hết cho 3. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp quan sát. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau là 35 - Vì 7 không chia hết cho 3 - Lấy 15 : 3 rồi nhân kết quả với 7 - HS nêu. - HS nghe và nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài. -2HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở. - Dán kết quả và trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu : + C1 : nhân trước, chia sau + C2 : chia trước, nhân sau , với cách này chỉ thực hiện khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. - 1 HS đọc lại kết quả biểu thức. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Nhóm đôi thảo luận sau đó giải vào vở - 1 HS lên bảng làm và trình bày. - HS nêu : ( 25 x 36 ) : 9 = (36 : 9) x 25 = 4 x 25 = 100 - Vài HS đọc đề toán. - Thảo luận cách giải và giải vào vở - 2 Nhóm làm vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày. - Bạn nhận xét. -HS nêu. - HS nêu. Cách 2: Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: