Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 (2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 (2 cột)

1.Kiểm tra bài cũ:

- Cả lớp thực hiện vào bảng con :

 18 510 : 15 ; 27 936 : 25

2.Bài mới :

a) Giới thiệu bài

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan

b) Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1 : Hoạt động cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu.

- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 

doc 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 76 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
 - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động cđa gi¸o viªn 
Hoạt động cđa häc sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 18 510 : 15 ; 27 936 : 25
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 
b) Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Nêu cách thực hiện phép chia : 18 408 : 52
* Bài 2 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Yêu cầu thảo luận cách giải và giải nhanh vào vở.
* Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải nhanh vào vở.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? Nêu các bước giải của bài toán.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 
* Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
-Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở đâu ? 
3.Củng cố:
- Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ?
4. Dặn dò :
- Về nhà các em hoàn thành cácbài tập và làm bài ở VBT toán. 
- Chuẩn bị bài : Thương có chữ số 0 
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc đề bài. 
- sau đó HS giải vào vở
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là:
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là:
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
- 1 HS đọc đề bài.
-  thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai. 
- HS thực hiện phép chia. 
 12345 67
 564 184
 285
 17
- HS nêu.
Tiết 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động cđa gi¸o viªn
Hoạt động cđa häc sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 15234 : 45 ; 67 420 : 36
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
* Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương.
- GV ghi phép chia 9450 : 35 lên bảng 
- Ở lần chia thứ ba có gì đặc biệt ?
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 9450 35
 245 270
 000
 Vậy 9450 : 35 = 270
* Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương.
 Phép chia 2448 : 24 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
Hỏi : Ở lần chia thứ hai có gì đặc biệt ?
- GV chốt ý SGV/157
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 Vậy 2448 :24 = 102
 c) Luyện tập , thực hành 
* Bài 1 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
Hỏi : Nêu cách chia 2 996 : 28
- Muốn chia cho số có 2 chữ số ( có chữ số 0 ở tận cùng và ở giữa ) ta làm thế nào ?
- GV chốt ý bài 1.
* Bài 2 : 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 
97200: 72 = 1350 ( lít )
Đáp số : 1350 lít
* Bài 3 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cách giải và giải vào vở.
Hỏi : Bài toán này có dạng gì ?
- Nêu cách giải bài toán.
3.Củng cố:
- Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ?
4. Dặn dò :
-Về nhà làm bài tập ở VBT toán và chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số 
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS giơ bảng.
- HS nghe. 
- HS quan sát.
- HS nêu : Khi hạ 0 xuống; 0 chia cho 35 được 0 viết 0
- HS quan sát.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu : Trong lần chia thứ hai hạ 4 xuống ; 4 : 24 được 0 viết 0 ở thương và tiếp tục hạ chữ số 8 xuống để chia
- Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS thực hiện.
- HS đọc đề bài. 
-HS thảo luận nhóm đôi cách giải, 
- HS nêu.
- 1 HS đọc bài giải đúng.
- HS đọc.
- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.
- HS nhận xét.
Tiết 78 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 18 245 : 35 ; 48 225 : 25
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
* Trường hợp chia hết:
- GV ghi Phép chia 1944 : 162 lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ nhất ở bảng.
- GV nêu chú ý SGV/158 
* Trường hợp chia có dư :
- GV ghi phép chia 8649 : 241 lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con phép chia trên.
- Yêu cầu HS thực hiện lại cả phép tính chia.
c) Luyện tập , thực hành 
* Bài 1 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Muốn chia cho số có 3 chữ số em làm sao ?
* Bài 2 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi cách giải và giải vào vở, 2 HS nhận phiếu giải bài tập.
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức không có dấu ngoặc đơn ?
- GV chữa bài nhận xét 
* Bài 3 :.
- Gọi 1 HS đọc đề toán. 
- Muốn tính cửa hàng nào bán sớm hơn và sớm hơn mấy ngày em làm sao ?
Bài giải
Số ngày cửa hàng một bán hết số vải đó là:
7 128 : 264 = 27 ( ngày )
Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải là: 
7 128 : 297 = 24 ( ngày )
Vì 24 < 27 nên cửa hàng hai bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng một và sớm hơn số ngày là:
27 – 24 = 3 ( ngày )
Đáp số : 3 ngày
- GV chữa bài và nhận xét, 
+ Trong phép chia nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ? 
+ Nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ?
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố
- Muốn chia cho số có 3 chữ số em làm sao ?
4. Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập ở VBT toán và chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Cả lớp thực hiện.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp làm bài vë nh¸p.
- HS thực hiện vào bảng.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS nêu miệng cách thực hiện.
- HS nêu.
- 2 HS làm vµo vë nh¸p, 
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn cách giải và giải vào vở, 
- HS trao đổi cặp đôi để trả lời : 
+ Vì cả hai cửa hàng đều có 7128m vải, mỗi ngày cửa hàng một bán được 264m vải, cửa hàng hai bán được 297m vải, mà 297 > 264 nên số ngày cửa hàng hai bán hết số mvải ít hơn số ngày cửa hàng một bán hết số vải. 
+  sẽ giảm. 
+  sẽ tăng. 
Tiết 79 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO )
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số . 
- Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 9 870 : 220 ; 9 725 : 125
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
* Trường hợp chia hết :
- GV viết lên bảng phép chia 41535 : 195 
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
- GV nêu chú ý như SGV/161
* Phép chia có dư 
- GV viết lên bảng Phép chia 80 120 : 245 
- Gọi HS thực hiện phép chia.
- Phép chia có số dư là bao nhiêu ?
- So sánh số dư và số chia.
c) Luyện tập , thực hành 
* Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nêu cách thực hiện phép chia : 81 350 : 187
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu bài.
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm sao ? Tìm số chia chưa biết em làm sao ?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3 : 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
Hỏi : Muốn tính trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm em làm sao ?
- Gọi HS đọc bài giải đúng.
- GV chữa bài và nhận xét.
3.Củng cố :
- Muốn chia cho số có 3 chữ số em làm sao ?
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài ở VBTT tiết 80.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu miệng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu miệng.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải rồi giải vào vở 
- HS tr¶ lêi
- HS lµm bµi
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm la:ø 
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 80 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 78 235 : 148 ; 976 235 : 425
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
 * Bài 1 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nêu cách thực hiện phép chia : 179 869 : 258
* Bài 2 :.
- Muốn giải được phép tính này ta cần chú ý điều gì ?
- Muốn muốn tính khối lượng của một gói em làm sao ?
* Bài 3 : 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Muốn tính chiều rộng khi biết chiều dài và diện tích em làm sao ?
4.Củng cố:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm sao ?
5. Dặn dò :
- Về nhà làm VBTT tiết 81.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nghe giảng. 
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS nêu.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 16.doc