Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B Ngày soạn: 3/01/2022 Ngày dạy: 10/01/2022 đến ngày 21/01/2022 TUẦN 19 TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích + m2 dm2 cm2 đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông + 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km * 1km =..... mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m. có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m - Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2. cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km 2 bằng bao nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2. Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy? + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki- 320000km2 lô-mét vuông - HS đọc to các số đo diện tích - GV chốt đáp án. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, 1000000m2 = 1km2 chốt đáp án đúng 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hơn kém nhau 100 lần. + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = 1 000 000m2 + 1km2 = ......m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo a) Diện tích phòng học là 40m2. kết quả trước lớp. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. - HS tập ước lượng * Ước lượng diện tích của các khu vực khác? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Diện tích khu rừng là: thành sớm) 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo 4. Hoạt động vận dụng diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki- lô-mét vuông. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là - Làm cá nhân 2 3324 km Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng Bài 5: có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành Minh. phố. + Hà Nội: 2952 người/km 2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 4. Hoạt động vận dụng - Chữa lại các bài tập sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS làm quen với hình bình hành 2. Kĩ năng - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành D C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB + Các cặp cạnh bằng nhau và CD, AD và BC + Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng diện song song? nhau + Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình hành. song và bằng nhau) Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/a: - Củng cố cách xác định các cặp cạnh + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau trong đối diện song song và bằng nhau là MN và hình bình hành. PQ, MQ và NP Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ nhóm 4. Hoạt động vận dụng 2 – Chia sẻ lớp Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐÊ: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phấn màu, thước thẳng - HS: 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - TBHT điều hành lớp trả + Bạn hãy nêu các đặc điểm của hình bình hành? lời, nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT: * Mục tiêu: Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã ĐỒ DÙNG - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể DẠY HỌC thành hai mảnh sao cho khi cắt ghép như SGK ghép lại với nhau thì được một hình chữ Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B nhật. + Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích + Diện tích hình chữ nhật ghép được hình bình hành. như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu? + HS nêu cách tính diện tích hình của + Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. mình. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành - HS kẻ đường cao của hình bình hành. bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. - GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình - Chiều cao hình bình hành bằng chiều bình hành, cạnh đáy của hình bình hành rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của và so sánh chúng với chiều rộng, chiều hình bình hành bằng chiều dài của hình dài cùa hình chữ nhật đã ghép được. chữ nhật. + Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính + Lấy chiều cao nhân với đáy. diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích hình bình hành bằng - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một bình hành, đọc công thức tính đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình bình hành, vận dụng làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích của các hình bình - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp hành. - Thống nhất KQ - GV chốt đáp án. Đ/a: a. S = 5 x 9 = 45 (cm2) - Củng cố cách tính diện tích hình bình b. S = 13 x 4 = 52 (cm2) hành. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2) Bài 3a:Hs năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở - Thực hiện theo yêu cầu của GV. kiểm tra bài cho nhau. Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. Diện tích hình bình hành là: của HS 4 x 34 = 136 (dm2) - GV chốt đáp án; lưu ý đổi đơn vị đo b. Đổi: 4m = 40dm khi tính diện tích hình bình hành. Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) Bài 3a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B - HS đọc công thức, phát biểu cách tính chu vi: Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2. - YC HS áp dụng công thức trên để tính Đáp án: chu vi của hình bình hành biết: a) P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) a) a = 8cm, b = 3 cm b) P = (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) a = 10dm, b = 5dm - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt đáp án, củng cố cách tính chu vi hình bình hành. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Diện tích mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2) = 10m2 Đáp số: 10m2 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ các KT - BT PTNL: Một hình bình hành có diện tích là 10 dm2, độ dài đáy là 40cm. Tính chiều cao của mảnh đất đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................._________ ______________________ TOÁN: PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Làm quen với khái niệm phân số 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập Năm học: 2021- 2022 Kế hoạch bài dạy môn Toán- Lớp 4B - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của GV: hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: + 6 phần bằng nhau. + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau? + 5 phần. + Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng - HS lắng nghe. nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết 5 + Năm phần sáu viết thành gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng 6 cột với số 5. - HS đọc: Năm phần sáu 5 - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân - HS nhắc lại 6 số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Viết ở dưới gạch ngang. 5 + Khi viết phân số thì mẫu số được 6 viết ở đâu? + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng + Mẫu số của phân số cho em biết điều nhau. gì? - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Viết ở trên vạch ngang. 5 + Khi viết phân số thì tử số được viết ở 6 đâu? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. + Tử số cho em biết điều gì? - HS lắng nghe. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và yêu VD: 1 cầu HS: + Đã tô hình tròn. Vì hình tròn được chia + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong 2 mỗi hình thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. 1 + Nêu TS và MS của mỗi PS đó Phân số có tử số là 1 và mẫu số là 2. 2 - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách Năm học: 2021- 2022
Tài liệu đính kèm: