Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Hàng và lớp

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Hàng và lớp

I: MỤC TIÊU

Giúp HS nhận biết được :

- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học( chưa viết số)

HS:VBT toán tập 1

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4466Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Hàng và lớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Hàng và lớp
I: Mục tiêu
Giúp HS nhận biết được :
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp 
II. đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học( chưa viết số) 
HS:VBT toán tập 1
các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Ba học sinh HS nối tiếp nhau đọc các số: 321; 654 000; 654 321
- Một học sinh nêu được mỗi số có mấy hàng, đó là những hàng nào?
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
- Học sinh nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn(HS nêu miệng)
- Một học sinh lên bảng viết tên các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.GV ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu:Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Vài học sinh nhắc lại
- Giáo viên gắn bảng phụ và hỏi lại:
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng đó là những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng đó là những hàng nào?
- Giáo viên viết các số : 321; 654 000; 654 321. 
- Ba học sinh lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàngcủa mỗi số.
- GV nhận xét và hướng dẫn học sinh cách viết: nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn(từ trái sang phải)
HĐ2. Thực hành(Học sinh thực hiện trong vở bài tập)
 Bài1. Viết số hoặc chữ số vào ô trống.
Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập
GV kẻ sẵn bài tập 1 trên bảng lớp
1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét, Gv chốt lại kết quả đúng
HS tự chữa bài vào vở bài tập
Bài 2: Viết vào chỗ chấm theo mẫu
HS đọc yêu cầu bài 2. 
Một học sinh khá làm bài mẫu. Lớp quan theo dõi cách thực hiện của bạn
Mẫu: Trong số 876 325 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị
HS làm bài cá nhân vào vở bài tập; Một HS làm bài vào bảng phụ GV đã chuẩn bị, sau đó dán bài lên bảng lớp.
HS và GV nhận xét chốt lại kết quả và cách làm đúng.
HS đổi chéo vở kiểm tra, một số HS báo cáo kết quả kiểm tra.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu của bài tập quan sát mẫu
- HS tự làm bài bài cá nhân vào vở BT.
- Một học sinh lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét , GV chốt lại kết quả đúng:
- HS tự chữa bài vào vở
Số
543 216
254 316
123 456
Giá trị của chữ số 2
200
200 000
20 000
Giá trị của chữ số 3
3000
300
3000
Giá trị của chữ số 5
500 000
50 000
50
Bài 4: Viết thành tổng theo mẫu:
- HS nêu yêu cầu của bài tập, quan sát, phân tích mẫu: 
 65763 = 60000 + 5000 + 700 + 60 + 3
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 4 học sinh lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả và cách làm đúng.
- HS tự chữa bài vào vở bài tập, GV chấm một số bài nhận xét từng bài.
C. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTo.doc