Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2006-2007

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2006-2007

I) MỤC TIÊU:

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

 - Biết đọc các số có sáu chữ số.

 - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III) PHƯƠNG PHÁP:

Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 6 – 9 – 2006 Ngày giảng: 2 2006
Tiết 6: Các số có sáu chữ số
I) Mục tiêu:
	- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
255 ; 540 ; 90
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Số có sáu chữ số:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
c. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
-GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
d. Thực hành:
Bài 1:
GV cho HS phân tích mẫu
 b. GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
( nếu sai)
Bài 4: 
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 255 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
- HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo yêu cầu của giáo viên.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.
313 241 : ba trăm mười ba nghìn, hai trăm bôn mươi mốt.
- HS lên gắn các thẻ số tương ứng với từng cột
523 453 : Năm trăn hai mươi ba nghìn,bốn trăm năm mươi ba.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ 369 815 : Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm mười hai : 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm.
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 6 – 9 – 2006 Ngày giảng : 3 2006
Tiết 7: Luyện tập
I) Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
	- Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra vở bài tập của 5 HS
+ Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu chữ số.
 c. Thực hành : 
Bài 1:
GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở.
+ Yêu cầu HS phân tích số 653 267
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số: 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 53 620
+ Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
+ Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
- Yêu cầu HS nêu từng dãy số.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Hàng và lớp”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS làm theo lệnh của GV.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu miệng các số vừa làm.
+ 653 267 : Sáu trăm năm mươi ba, hai trăm sáu mươi bảy
+ Số 653 267 gồm sáu trăn nghìn, năm chục nghìn, ba nghìn, hai trăm, sáu chục và bảy đơn vị.
- HS lần lượt nêu bài làm của mình với các số còn lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 - HS đọc các số theo yêu cầu:
+ 2 453 : Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+ 65 243 : Sáu mươi lăm nghìn, hai trăm bốn mươi ba.
+ 762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620 : Năm mươi ba nghìn, sáu trăm hai mươi.
+ 2 453 : 5 thộc hàng chục
+ 65 243 : 5 thuộc hàng nghìn.
+ 762 543 : 5 thuộc hàng trăm
+ 53 620 : 5 thuộc hàng chục nghìn.
- HS chữa bài vào vở
- HS viết số vào vở:
4 300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421 ; 919 999
- HS chữa bài vào vở
- HS điền số theo yêu cầu.
+ 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; 600 000 ; 700 000 ; 
+ 350 000 ;360 000 ; 370 000 ; 380 000 ; 390 000 ; .
+ 399 000 ; 3999 100 ; 399 200 ; 399 300 ;
+ 399 940 ; 399 950 ; 399 960 ; 399 970 ; 
456 784 ; 456 785 ; 456 786 ; 456 787 ; 
 - HS tự nêu.
- 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 9 – 9 – 2006 Ngày giảng: 4 2006
Tiết 8: Hàng và lớp
I) Mục tiêu:
	- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; ớp nghìn gồm 3 hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
	- Nhận biết được vi trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, ham thích học toán.
II) dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn phần đầu bài của bài học.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Viết 4 số có sáu chữ số: 8,9,3,2,1,0
và 0,1,7,6,9
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
+ Các hàng này được xếp vào các lớp, đó là những lớp nào, gồm những hàng nào?
GV viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc và viết số vào cột ghi hàng.
GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : 65 400 và 654 321.
+ Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn.
 c. Thực hành : 
Bài 1:
GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
+ Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền vào bảng số những chỗ còn thiếu.
+ Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết vào bảng của nhóm mình.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?
b. Yêu cầu HS đọc bảng thống kê và ghi số vào cột tương ứng.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
GV yêu ầu 1 HS đọc lần lượt các số theo thứ tự cho các bạn khác viết vào bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS.
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự viết số vào vở bài tập.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh các số có nhiều chữ số”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 a. 93 210 ; 982 301 ; 398 210 ; 391 802
 b. 976 160 ; 796 016 ;679 061 ; 190 676
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hàng đơn vị, hàng chục,hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn...
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS đọc số: Ba trăm hai mươi mốt
 Viết số: 321 
- HS làm theo lệnh của GV
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS quan sát và phân tích mẫu
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
- HS chữa đọc số, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm.
- HS chữa bài vào vở
 HS đọc theo yêu cầu: 
+ 46 307: Bốn mươi sáu nghìn, ba trăm linh bảy - chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 56 032: Năm mươi sáu nghìn, không trăm ba mươi hai - chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 123 517 : Một trăm hai mươi ba nghìn, năm trăm mười bảy - chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
HS thực hiện theo yêu cầu.
Số
38 753
67 021
79 518
302 671
715 519
Giá trị chữ số 7
700
7 000
70 000
70
700 000
- HS chữa bài.
HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1
- HS chữa bài vào vở.
HS thực hiện theo yêu cầu:
500 735
300 402
204 006
80 002
- HS dưới lớp chữa bài vào vở.
- HS viết vào vở bài tập:
a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số : 6 ; 0 ; 3.
b. Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7 ; 8 ; 5.
c. Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0 ; 4.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 10 – 9 – 2006 Ngày giảng: 5 2006
Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số.
I) Mục tiêu:
	- Biết so sáng các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.
	- Thành thạo khi tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số. Xác định được số bé nhất, số lớn nhất c 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Đọc số: 372 802 ; 430 279 
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. So sánh các số có nhiều chữ số:
* So sánh các số có số chữ số khác nhau:
GV hướng dẫn HS so sánh các số:
 99 578 và 100 000
Vậy: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số ấy lớn hơn.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- Yêu cầu HS so sánh hai số:
693 251 và 693 500
+ Nêu cách so sánh hai số đó.
c. Thực hành : 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào vở.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
2 467 ; 28 092 ; 943 576 ; 932 018
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
a. Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ?
b. Số bé nhất có ba chữ số là số nào ?
c. Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào ?
d. Số bé nhất có sáu chữ số là số nào ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 372 802: Ba trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm linh hai.
+ 430 279: Bốm trăm ba mươi nghìn, hai trăm bảy mươi chín.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 99 578 < 100 000
+ Số 100 000 có số chữ số nhiều hơn
HS nhắc lại kết luận.
- HS so sánh hai số:
693 251 < 693 500
- HS nêu: Ta so sánh bắt đầu từng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn. Nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến cặp chữ số tiếp theo.
- HS làm bài vào vở.
9 999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 < 854 713
- HS nêu lại cách so sánh.
- HS chữa bài vào vở
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài :
Số lớn nhất là số: 902 011
- HS chữa bài.
HS xếp các số theo yêu cầu:
2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 576
a. Số lớn nhất có ba chữ số là số 999.
b. Số bé nhất có ba chữ số là số 100.
c. Số lớn nhất có sáu chữ số là số 999 999.
d. Số bé nhất có sáu chữ số là số 100 000.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 12 – 9 – 2006 Ngày giảng: 6 2006
Tiết 10 : Triệu và lớp triệu.
I) Mục tiêu:
	- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
	- Thành thạo khi biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành : 
Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó GV phát phiếu học tập cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, chữa bài và đánh giá 
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
.
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời CH
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 2 L4.doc