Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

v Kiến thức :HS Bước đầu nh/biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.Nắm đc mối qhệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.

v Kĩ năng :HS biết chuyển đổi đơn vị đo tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với số đo : tạ , tấn .

v Thái độ :Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09 – 09 – 11
Ngày dạy : 12 – 09 – 11 
	Môn : TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: Cách so sánh hai STN.Đặc điểm về thứ tự các STN.
Kĩ năng :HS biết so sánh hai số tự nhiên .Nêu được đặc điểm về thứ tự các STN
Thái độ : Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
Dạy-học bài mới : 
*Gthiệu: Nêu mục tiêu bài học & ghi đề bài.
*So sánh các STN:
a) Luôn th/h đc phép so sánh với 2 STN bkì:
- GV: Nêu các cặp STN như: 100 & 89, 456 & 231, 4578 & 6325 rồi y/c HS so sánh.
- Như vậy, với 2 STN bkì cta luôn x/đ đc điều gì?
- Vậy, bao giờ cũng so sánh đc 2 STN.
b) Cách so sánh 2 STN bkì:
- GV: + Hãy so sánh hai số 100 & 99 .
+ Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
+ Số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?
- Vậy, khi so sánh 2 STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kluận gì?
- Y/c HS: Nhắc lại kluận.
- Viết các cặp số: 123 & 456, 7891 & 7578,& y/c HS so sánh các số trg từng cặp số với nhau.
- Tr/h 2 số có cùng số các chữ số, tcả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ntn với nhau?
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS th/h so sánh.
- 
- Luôn x/đ đc số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- HS: Th/h so sánh.
- HS: Nêu theo y/c. 
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nhắc lại kluận.
- HS: So sánh & nêu kquả.
- Các số trg mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- HS: Th/h so sánh & nêu cách so sánh.
- Thì 2 số đó bằng nhau.
- Nêu như SGK.
15’
5’
b) So sánh 2 số trg cãy STN & trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy STN?
- Hãy so sánh 5 & 7.
*Xếp thứ tự các STN:
- GV: Nêu các STN 7698, 7968, 7896, 7869 & y/c:
Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn & ngc lại.
- Số nào lớn nhất / bé nhất trg các số trên?
- Vậy với 1 nhóm các STN, ta luôn can sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé - lớn, từ lớn - bé. Vì sao?
- Y/c: Nhắc lại kluận.
*Luyện tập, thực hành: 
Mục tiêu : củng cố kiến thức ban đầu về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 1: - Y/c HS tự làm.
- GV: Sửa bài & y/c HS gthích cách so sánh.
- GV: Nxét & cho điểm.
Bài 2: - BT y/c cta làm gì?
- Để xếp các số theo thứ tự bé – lớn ta phải làm gì? 
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS gthích cách sắp xếp.
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 3: Th/h tg tự BT 2
Củng cố-dặn dò : 
- GV: T/kết giờ học, dặn : về nhà Làm BT & CBB sau.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 
- Th/h so sánh & TLCH.
- HS: Xếp thứ tự các số theo y/c.
- HS: TLCH.
- Vì ta luôn so sanh đc các STN với nhau.
- Nhắc lại kluận.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Nêu cách so sánh.
- Nêu y/c.
- Phải so sánh các số với nhau
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Nêu cách so sánh & xếp thứ tự.
Kết quả:
a) 8136, 8316,8361.
c) 63 841, 64 813, 64 831.
Kết quả :
a) 1984,1978, 1952, 1942.
Ngày soạn : 04 – 09 – 10 
Ngày dạy : 13 – 09 – 11	
Môn : TOÁN
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Bước đầu làm quen dạng , x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. 
Kĩ năng : Củng cố cách viết số , so sánh các STN
Thái độ :Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hình vẽ BT 4 trên Bp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới: 
*Gthiệu: Nêu mục tiêu bài học & ghi đề bài.
*Hdẫn luyện tập:
Mục tiêu : củng cố cách viết số, so sánh các số tự nhiên.
Bài 1: - GV: cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- Hỏi thêm về tr/h các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
- Y/c HS đọc các số vừa tìm đc.
Bài 3: - GV: Viết phần a & y/c HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
 859167 < 859 167
- Tại sao điền số 0.
- Y/c HS tự làm các phần còn lại & gthích cách điền số khi sửa bài.
Bài 4: - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 5: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: + Số x phải tìm cần thỏa mãn các y/c gì?
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
+ Trg các số trên, số nào lớn hơn 68 & nhỏ hơn 92?
+ Vậy x có thể là ~ số nào?
=> Có 3 đáp án thỏa mãn y/c của đề.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học . dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nxét.
- HS: Trả lời theo câu hỏi.
- HS: Đọc lại các số.
- Điền số 0.
-Th/h so sánh các hàng & nêu kluận.
- HS: Làm bài & gthích tg tự.
- HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra.
- Các STN >2 & <5 là 3. 4. Vậy x là 3, 4.
- 1HS đọc trc lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- Là Số tròn chục > 68 & < 92.I
- HS: 60, 70, 80, 90.
- Là 70, 80, 90.
- x có thể là 70, 80, 90.
Ngày dạy : 14 – 09 – 11
MÔN : TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
MỤC TIÊU:
Kiến thức :HS Bước đầu nh/biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.Nắm đc mối qhệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
Kĩ năng :HS biết chuyển đổi đơn vị đo tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với số đo : tạ , tấn .
Thái độ :Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
5’
.Dạy-học bài mới: 
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đvị đo KL lớn hơn ki-lô-gam.
*Gthiệu yến, tạ, tấn:
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
a) Gthiệu yến: 5’
- GV: Các em đã đc học các đvị đo KL nào?
- Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đvị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- Ghi: 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? (hỏi tiếp tg tự).
a) Gthiệu tạ: 5’
- GV: Để đo KL các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đvị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bn ki-lô-gam?
- Bn ki-lô-gam bằng 1tạ.
- Ghi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
- Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến, bn ki-lô-gam?...
c) Gthiệu tấn: (GV: Th/h tg tự như gthiệu tạ) :5’
- Ghi: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.
*Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu: Biết chuyển đổi đơn vị đo tạ, tấn, yến,kg. biết thực hiện phép tính với số đo tạ, tấn.
Bài 1: - GV: Cho HS làm bài, sau đó gọi 1HS đọc bài để sửa. GV g/ý HS hình dung về ba con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bn ki-lô-gam?
- Con voi cân nặng 2 tấn, tức là bn tạ?
Bài 2: - GV: Viết câu a, y/c HS suy nghĩ làm bài.
- Gthích vì sao 5 yến = 50 kg.
- Th/h thế nào để tìm đc 1 yến 7 kg = 17 kg.
- Y/c HS làm tiếp.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Viết 18 yến + 26 yến. Y/c HS tính.
- Y/c HS gthích cách tính.
- GV: Khi th/h các phép tính với các số đo đại lượng ta th/h bình thường như với các STN, sau đó ghi tên đvị vào kquả tính. Khi tính phải th/h với cùng một đvị đo.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- GV: Có nxét gì về đvị đo số muối của chuyến muối đầu & số muối chở thêm của chuyến sau?
- Vậy trc khi làm bài ta phải làm gì?
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm.
Củng cố-dặn dò: 
- Hỏi: + BN ki-lô-gam thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn?
+ 1 tạ bằng bn yến? + 1 tấn bằng bn tạ?
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Gam, ki-lô-gam.
- HS: Nghe giảng & nhắc lại.
- Là mua 1 yến gạo
- HS: Nghe & ghi nhớ 10 yến = 1 tạ.
- 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.
- HS: TLCH.
- HS: Tìm hiểu theo hdẫn.
- HS: Đọc.
- Là 200 kg.
- Là 20 tạ.
- HS: Làm phần a.
- 1yến=10kg nên 5yến=10kgx10=50kg.
- 1yến=10kg, 1yến7kg=10kg+7kg=17kg
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 18yến+26yến=44yến
- Lấy 18+26=44, sau đó viết đvị vào kquả.
- HS: Làm bài, sau đó đổi chéo vở ktra.
- HS: ĐoÏc đề.
- Khg cùng đvị đo.
- Phải đổi các số đo về cùng một đvị đo.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: TLCH củng cố.
Ngày soạn : 12 – 09 – 11
Ngày dạy : 15 – 09 – 11 
	Môn : TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Qhệ của các đvị này với gam.Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối lhệ giữa các đvị đo KL với nhau.
Kĩ năng :Nêu được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Qhệ của các đvị này với gam.Nêu được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối lhệ giữa các đvị đo KL với nhau.
Thái độ :Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng đvị đo KL kẻ sẵn trên Bp:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
5’
Dạy-học bài mới: 
*Gthiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam:
Mục tiêu : Nắm được tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tơ –gam.
a) Gthiệu đề-ca-gam:
- Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục gam người ta còn dùng đvị là đề-ca-gam.
- 1 đềâ-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề-ca-gam viết tắt là dag & ghi: 10 g = 1dag.
- Mỗi quả cân nặng 1gam, hỏi bn quả cân như thế thì bằng 1dag?
b) Gthiệu héc-tô-gamï: (GV gthiệu tg tự đề-ca-gam)
- Ghi: 1 hgï = 10 dag = 100 g
- Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến, bn ki-lô-gam?...
*Gthiệu bảng đvị đo KL:
- Y/c HS: Kể tên các đvị đo KL đã học.
- Y/c: Nêu lại các đvị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đvị đo KL.
- Hỏi:+ Trg các đvị trên, ~ đvị nào ki-lô-gam?
+ Bn gam thì bằng 1dag?
- Viết vào cột đề-ca-gam: 1dag=10g
- Bn đề-ca-gam thì bằng 1hg?
- Viết vào cột héc-tô-gam: 1hg=10dag
- Hỏi: + Mỗi đvị đo KL gấp mấy lần đvị nhỏ hơn & liền kề với nó? + Mỗi đvị đo KL kém mấy lần so với đvị lớn hơn & liền kề với nó
*Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu : Nêu được tên gọi đề- ca- gam, héc- tơ- gam.
Bài 1: - GV: Viết 7kg=g & y/c cả lớp th/h đổi sau đó nêu cách làm của mình & nxét.
GV: Hdẫn lại cho HS cách đổi: 
+ Mỗi chữ số trg số đo KL đều ứng với 1 đvị đo.
+ Ta cần đổi 6kg ra gam, tức là đổi từ đvị lớn ra bé.
+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đvị đo liền sau đó, thêm cho đến khi gặp đvị cần phải đổi thì dừng lại.
+ Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đvị héc-tô-gam.
+ Vậy 7kg=7000g
- Viết 3kg300g=g & y/c HS đổi.
- Cho HS tự làm tiếp, GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2: - GV: Nhắc HS th/h phép tính bthường, sau đó ghi tên đvị vào kquả.
Bài 3: - GV: Nhắc HS đổi về cùng 1 đvị đo rồi mới so sánh. Sửa bài & cho điểm.
Bài 4: - Y/c 1HS đọc đề bài, 1HS lên làm, cả lớp làm VBT.
- GV: Nxét & cho điểm.
Củng cố-dặn dò: 
 - Hỏi: Mqhgiữa các đvị đo KL 
- GV: T/kết giờ học, dặn : về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc 10g bằng 1 đề-ca-gam
- 10 quả cân như thế.
- HS: Nghe giảng & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- 2-3HS kể.
-Nêu theo thứ tự.
-HS: TLCH. 
- HS: TLCH.
- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS: Đổi & nêu kquả.
- HS: Đổi & gthích: 
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Th/h các bc đổi ra nháp rồi làm VBT.
- Sửa BT.
- HS: Đọc đề BT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: TLCH củng cố.
Ngày dạy : 16 – 09 – 11 
	Môn : TOÁN
GIÂY, THẾ KỈ
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Giúp Hsđổi Làm quen với đvị đo thời gian: giây, thế kỉ.Biết được mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ.
Kĩ năng :Đổi được đơn vị đo thới gan , giây thế kỷ.Vận dụng làm bài tập mối quan hệ giữa giây & phút, năm & thế kỷ.
Thái độ :Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút.
 - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên Bp. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
15’
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu giây, thế kỉ:
a) Gthiệu giây:
- Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút.
- Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ?
- Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút? 
+ 1 giờ bằng bn phút?
- GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây.
- GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây.
- Ghi: 1 phút = 60 giây
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & chỉ theo y/c.
- Là 1 giờ
- Là 1 phút.
- Bằng 60 phút.
- Kim giây.
- Kim giây chạy đc đúng 1 vòng.
15’
3’
b) Gthiệu thế kỉ:
- GV: Để tính ~ khoảng th/gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là TK. 1 TK = 100 năm.
+ Người ta tính mốc các TK như sau:
. Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất 
- GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi: 
+ Năm 1879 ở TK nào? + Năm 1945 là ở TK nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở TK thứ bn?
+ Năm 2005 cta đang sống ở TK nào? TK này tính từ năm nào đến năm nào?
- Gthiệu: Để ghi TK ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: TK thứ mười ghi là X 
- Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo 
- Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi ½ TK ra năm?
- GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2: - GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài
 Bài 4: - GV: Hdẫn phần a & nhắc HS khi muốn tính khoảng th/gian dài bao lâu ta th/h phép trừ 2 điểm th/gian cho nhau.
- Y/c HS làm tiếp phần b & sửa bài, nxét cho điểm.
Củng cố-dặn dò: - Hỏi: củng cố bài.
- GV: T/kết giờ học, dặn : về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau
- Đọc lại.
- HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm
- HS: Theo dõi & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- Viết XIX, XX, XXI.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-1phút=60giây nên 1/3phút=60:3=20giây
- Gthích tg tự.
- HS: Làm bài & sửa bài.
- HS: TLCH
- HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra.
- HS: TLCH củng cố.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 2.doc