1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên.
- GV nêu: + Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
+Có 3cái bánh chia đều cho 4 em.Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
- GV sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn HS (Như SGK)
- Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em được cái bánh.
Ta viết: 3 : 4 = cái bánh.
- Gọi HS nêu nhận xét kết quả phép chia.
c. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Củng cố viết thương của phép chia.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm theo mẫu.
- Chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm theo mẫu.
TOÁN. PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng dạy học. Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu phân số - Nêu cách tính diện tích của hình bình hành. - GV lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần? - Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Viết phân số và giới thiệu cách đọc, cách viết, tử số, mẫu số như SGK. - Cho HS quan sát các hình khác trong bộ đồ dùng, SGK; đọc, viết phân số. - HS lấy mô hình phân số trong bộ đồ dùng và thực hành đồng thời trả lời các câu hỏi. - Nhắc lại tử số, mẫu số của phân số. - HS thực hành. - Rút ra kết luận về phân số. c. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài, ghi câu trả lời. - Củng cố cách đọc, viết phân số. Bài 2: - Yêu cầu HS làm vở. - Củng cố về tử số, mẫu số của phân số. Bài 3: */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS đọc và viết phân số vào vở nháp Hình 1: Hình 2: Hình 3: */ HS nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 2em chữa bài trên bảng. - HS viết bảng con 3. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhắc lại về phân số, tử số, mẫu số. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Phân số và phép chia số tự nhiên. TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - HS thực hành được bài tập. II. Đồ dùng dạy học. Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên. - Nêu cách tính diện tích của hình bình hành. - GV nêu: + Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam? +Có 3cái bánh chia đều cho 4 em.Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? - GV sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn HS (Như SGK) - Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em đượccái bánh. Ta viết: 3 : 4 = cái bánh. - Gọi HS nêu nhận xét kết quả phép chia. - HS nhẩm và nêu kết quả VD1. - Làm trên mô hình để thấy kết quả của VD2. - Rút ra kết luận như SGK. - Lấy vài phép chia tương tự. c. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Củng cố viết thương của phép chia. Bài 2: - Yêu cầu HS làm theo mẫu. - Chốt kết quả đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS làm theo mẫu. */ HS nêu yêu cầu bài toán. 7 : 9 =; 5 : 8 =; 6 : 19 = . */ HS nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 2em chữa bài trên bảng. - HS làm vở, chữa bài. - Rút ra nhận xét b. 3. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhắc lại về phân số, tử số, mẫu số. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Phân số và phép chia số tự nhiên(tiếp). TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Muc tiêu: - Giúp HS nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác không có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng toán 4, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : 3-4’ 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài: Viết thương dưới dạng phân số: 7 : 10 ; 5 : 8 b. Ví dụ - GV nêu ví dụ 1- SGK. -Yêu cầu HS viết phân số tương ứng. - HS sử dụng đồ dùng, giải thích vì sao viết được như vậy. - HS nhận xét, đưa ra cách làm đúng. - GV nêu ví dụ 2. - Yêu cầu HS nêu cách chia đều 5 quả cam cho 4 người. - Viết kết quả phép chia - HS nêu các cách chia và đi đến cách chia dễ nhất - HS viết bảng con. c. Nhận xét: + Kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người được viết thành phân số như thế nào? + 5/4 quả cam gồm 1 quả cam và mấy phần quả cam? + 5/4 lớn hơn 1 hay nhỏ hơn1? + Nhận xét tử số và mẫu số? - HS dựa vào kết quả ở ví dụ để trả lời. - HS nhận xét tử số, mẫu số, rút ra cách so sánh phân số lớn hơn 1 - Yêu cầu HS so sánh 4/4, 1/4 với 1 - Gọi HS nêu cách so sánh phân số với 1. - HS tự so sánh, rút ta cách so sánh phân số bằng 1, nhỏ hơn 1. - HS nêu KL. Vận dụng vài ví dụ. d. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Củng cố viết thương dưới dạng phân số. - HS viết trên bảng con. Nhận xét. Bài 3: -Yêu cầu HS làm vở - GV chấm một số bài. - Củng cố so sánh phân số với 1 */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài theo yêu cầu - Chữa, nhận xét 3.Tổng kết bài: 1- 2’ - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II. Đồ dùng dạy học. Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a.Giới thiệu bài. b. Thực hành. - Viết thương dưới dạng phân số? 8 : 5 =? 5 : 4 = ? Bài 1: - Yêu cầu HS làm miệng. - Củng cố cách đọc phân số kèm theo đơn vị đo đại lượng. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Chốt bài đúng, củng cố cách viết phân số. Bài 3: - Yêu cầu HS làm vở. - Củng cố cách viết phân số có mẫu số bằng 1. Bài 4: (HS khá giỏi) - Cho HS làm vở. - Chốt bài làm đúng. */ HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc nối tiếp. - HS làm bài, nhận xét kết quả. ; ; ; */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - 2 em chữa bài. Nhận xét. 8= ; 14= ; 32=; 0 = */ HS nêu yêu cầu bài. - 3 em chữa trên bảng. - Một số em nêu kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’ - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc làm bài và chuẩn bị giờ sau Phân số bằng nhau. Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 TOÁN. PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ kẻ hình SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài. b. Tính chất cơ bản của phânsố - Làm bài 5 – 111. - GV đưa bảng phụ. + Băng giấy thứ nhất tô màu bao nhiêu phần? + Băng giấy thứ hai tô màu bao nhiêu phần? + So sánh hai băng giấy đã tô màu? - Ghi bảng: = + Làm thế nào để từ phân số có phân số? - GV ghi như SGK. - Nêu kết luận (SGK trang 111) - HS quan sát trên bảng phụ và trả lời câu hỏi dựa vào kết quả quan sát. - HS phát biểu cách làm. - Rút ra kết luận như SGK. - Lấy vài ví dụ tương tự. c. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở. - Củng cố cách tìm phân số bằng nhau. Bài 2: - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả miệng. */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài, 3HS chữa bài. S */ HS nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp tính , một số em nêu kết quả. - Rút ra nhận xét như SGK. 3. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhắc lại kết luận về phân số bằng nhau. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Rút gọn phân số.
Tài liệu đính kèm: