I. MụC TIEU: Giúp HS:
? Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản).
? Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Bài: Rút gọn phân số. Ngày: Tuần: 21 I. MụC TIEU: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách thực hiện rút gọn phân số.( Trường hợp các phân số đơn giản) II. Đồ DùNG DạY HọC: III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/112 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Rút gọn phân số. HĐ1:Thế nào là rút gọn phân số? Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được phân số và phân số tối giản. Cách tiến hành: Gv nêu vấn đề và hỏi HS . So sánh tử số và mẫu số của hai phân số2/3 và 10/15. Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, 2/3 =10/15 . khi đó ta nói 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3 hay 2/3 là phân số rút gọn của 10/15. KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HĐ2: Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số. Cách tiến hành: GV nêu vấn đề và hỏi HS cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 . Dựa vào cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 em hãy nêu các bước rút gọn phân số? KL: Như SGK /113 HĐ3: Luyện tập thực hành Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS KT các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Nêu các bước rút gọn phân số. Chuẩn bị: Luyện tập Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề. HS nghe giảng. HS trả lời. HS nêu trước lớp 2 bước. HS nhắc lại 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. HS lên bảng làm HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài: Luyện tập. Ngày: Tuần: 21 I. MụC TIEU: Giúp HS: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. II. Đồ DùNG DạY HọC: III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/114 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:Luyện tập. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số và nhận biết được hai phân số bằng nhau Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: GV viết bài mẫu lên bảng,sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm. Yêu cầu HS giải thích tiếp phần b và c 3.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách rút gọn phân số. Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số. Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. HS làm miệng . HS làm miệng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài:Quy đồng mẫu số các phân số. Ngày: Tuần: 21 I. MụC TIEU: Giúp HS: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản). Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. II. Đồ DùNG DạY HọC: III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/114 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số. HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số. Cách tiến hành: GV đưa ra vấn đề và hỏi HS GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 = 6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. HĐ2: Cách quy đồng mẫu số các phân số. Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số các phân số. Cách tiến hành: GV đưa ra vấn đề và hỏi HS GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15 GV rút ra KL: như SGK /115 HĐ3: Luyện tập thực hành Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số các phân số. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt) Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. HS lắng nghe. Vài HS nhắc lại 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài: Quy đồng mẫu số các phân số.(tt) Ngày: Tuần: 21 I. MụC TIEU: Giúp HS: Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. II. Đồ DùNG DạY HọC: III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt) HĐ1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12 Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung Cách tiến hành: GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12. Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên? HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với MSC là 12. Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC? GV chốt: xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguuyên phân số có mẫu số là MSC. Chú ý:Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng mẫu số các phân sốnên chọn MSC bé nhất có thể. HĐ2: Luyện tập thực hành Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài.GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm. HS báo cáo kết quả , sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm. GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. Chuẩn bị: Luyện tập Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. HS theo dõi. HS nêu ý kiến. HS thực hiện HS ttrả lời. Vài HS nhắc lại HS chú lắng nghe. 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng con. 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào vở BT 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT HS nêu như các bước làm như GV HD riêng cho các HS gặp khó khăn. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài: Luyện tập. Ngày: Tuần: 21 I. MụC TIEU: Giúp HS: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản). II. Đồ DùNG DạY HọC: III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116,117 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:Luyện tập. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số, ba phân số. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? GV: muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: 1 HS đọc đề bài. Em hiểu yêu cầu của bài ntn? Yêu cầu HS làm bài. Bài5: 1 HS đọc đề. Yêu cầu HS chia tích trên gạch ngang và chia tích dưới gạch ngang với 15 rồi tính. 3.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. 3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số ,cả lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT HS trả lời. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: