- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu với đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định được câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương ứng.
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS lần lượt tính diện tích từng hình
- So sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là cm) & chọn số đo lớn nhất
- Kết luận: hình vuông có diện tích lớn nhất.
- HS làm bài
- HS sửa bài
To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Củng cố kĩ năng nhận biết hình dạng & đặc điểm một số hình đã học. Vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình vuông, hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu với đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định được câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương ứng. HS làm tương tự như bài 1. HS lần lượt tính diện tích từng hình So sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là cm) & chọn số đo lớn nhất Kết luận: hình vuông có diện tích lớn nhất. HS làm bài HS sửa bài To¸n GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. HS biết viết tỉ số của hai số & biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Kiểm tra GV nhận xét chung về bài kiểm tra Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV nêu ví dụ: Có 5 bạn gái & 7 bạn trai. GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. GV đặt vấn đề: Số bạn gái bằng mấy phần số bạn trai? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số bạn gái & số bạn trai là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số bạn gái bằng số bạn trai. GV tiếp tục đặt vấn đề: Số bạn trai bằng mấy phần số bạn gái? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số bạn trai & số bạn gái là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số bạn trai bằng số bạn gái. Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số 8 : 4 và 4 : 8 GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 8m & chiều rộng 4m. GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. GV đặt vấn đề: Số đo chiều dài bằng mấy phần so với số đo chiều rộng? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo chiều dài & số đo chiều rộng là 8 : 4 hay . Vì 8 : 4 = 2 nên tỉ số này cho biết số đo chiều dài gấp 2 lần số đo chiều rộng. GV tiếp tục đặt vấn đề: Số đo chiều rộng bằng mấy phần số đo chiều dài? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo chiều rộng & số đo chiều dài là 4 : 8 hay . Vì = nên tỉ số này cho biết số đo chiều rộng bằng số đo chiều dài. Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay Hoạt động 3: Thực hành Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. HS sửa bài HS nhận xét HS vẽ sơ đồ 5 bạn gái 7 bạn trai Bằng số bạn trai. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. Bằng số bạn gái. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. HS vẽ sơ đồ 8m Chiều dài: 4m Chiều rộng: Số đo chiều dài bằng số đo chiều rộng Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. Số đo chiều rộng bằng số đo chiều dài Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả To¸n TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Giới thiệu tỉ số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số vở của Minh? + Tìm số vở của Khôi? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của hai số phải tìm & tổng số phần mà mỗi số đó biểu thị Bài tập 2: Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. Bài tập 3: Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đọc đề toán Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng 3 + 5 = 8 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36 12 x 5 = 60 HS đọc đề toán Số vở của Minh là 2 phần, số vở của Khôi là 3 phần. HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng 2 + 3 = 5 25 : 5 = 5 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó” (dạng với m > 1 và n > 1.) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán. Bài tập 3: - GV cần giải thích “gấp rưỡi” theo cách sau: + Số A gấp rưỡi số B nghĩa là: số A bằng số B & cộng thêm một nửa số B nữa + Vẽ sơ đồ minh hoạ như trong SGK. + Tỉ số của A & B là - Các bước giải: + Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật (là tìm tổng số đo của chiều dài & chiều rộng)? + Tìm giá trị một phần? + Tìm chiều rộng? + Tìm chiều dài? Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS thực hiện Tìm tổng số phần bằng nhau Tìm số bé Tìm số lớn HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. Bài tập 2: Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. Vẽ sơ đồ minh hoạ & tỉ số hai xe bán được. Giải toán. Bài tập 3: - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng, không cần viết thành bài toán) Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. Giải toán. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nhận xét Câu a) Tổng của hai số là 12. Số lớn gấp 3 lần số bé; số bé bằng số lớn. Tổng số phần bằng nhau là 4 phần. Câu b) Tổng của hai số là 21. Số bé bằng số lớn; số lớn gấp 2 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài
Tài liệu đính kèm: