Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

-HS làm bài 3, 2 số còn lại.

-HS cho VD: 100 và 99; 29869 và 30005

- HS biết so sánh các số tự nhiên dựa vào số chữ số của từng cặp số .

-HS dựa vào từng cặp chữ số ỏ cùng hàng để so sánh.

- HS biết xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại.

-7689, 7869, 7896, 7968.

-HS chỉ ra số lớn nhất là: 7968 và ngược lại.

-HS rút ra được nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các STN nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các STN.

-HS biết so sánh các số tự nhiên bằng cách điền dấu >,<,>

-1 hs lên bảng làm bài.Lớp làm VBT.

- HS biết viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn đúng yêu cầu.

-HS trao đổi theo cặp.Đại diện đôi bạn trình bày.

-HS biết viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3114Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 
TOÁN 	SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu : -Bước đàu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 STN, xếp thứ tự các STN. 
II/ Đồ dùng : - Bảng phụ hoặc tờ giấy to.
III/ Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: Viết STN trong hệ thập phân.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
a/ HĐ1 : HDHS so sánh các số tự nhiên
-GV nêu VD rồi cho hs so sánh từng cặp số và nêu nhận xét khái quát như sgk.
b/ HĐ2: HD hs nhận biết về sắp xếp các STN theo thứ tự xác định.
-GV nêu 1 nhóm các STN, chẳng hạn: 7689, 7968, 7896, 7869...rồi cho hs sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Khi sắp xếp cho hs chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm số đó.
Nhận xét kết luận
c/ HĐ2 : Thực hành : 
Bài tập 1/22 Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2a,c/ 22 Cá nhân 
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài
-GV nhận xét.
Bài tập 3a/ 22 Đôi bạn.
- Gọi hs đọc đề và nêu yc bài
-Chấm điểm một số bài,nhận xét
3. Củng cố dặn dò :-Về nhà làm bài: 2b, 3b/ 22
-CBB: Luyện tập
-HS làm bài 3, 2 số còn lại.
-HS cho VD: 100 và 99; 29869 và 30005
- HS biết so sánh các số tự nhiên dựa vào số chữ số của từng cặp số . 
-HS dựa vào từng cặp chữ số ỏ cùng hàng để so sánh.
- HS biết xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại. 
-7689, 7869, 7896, 7968.
-HS chỉ ra số lớn nhất là: 7968 và ngược lại.
-HS rút ra được nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các STN nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các STN.
-HS biết so sánh các số tự nhiên bằng cách điền dấu >,<, =.
-1 hs lên bảng làm bài.Lớp làm VBT.
- HS biết viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn đúng yêu cầu.
-HS trao đổi theo cặp.Đại diện đôi bạn trình bày.
-HS biết viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Tuần 4: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 
TOÁN LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
-Viết và so sánh được số tự 
- Bước đầu làm quen dạng bài tập x < 5 ; 2< x<5 với x là số tự nhiên. 
II/ Đồ dùng : Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: SS và xếp TTSTN 
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
-HD làm bài tập:
Bài tập 1 / 22 SGK Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
Bài tập 3/ 22 SGK Thảo luận nhóm
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
Bài tập 4/22 SGK Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-Gv hd HS đọc x bé hơn 5.Tìm STN x, biết x bé hơn 5.
-GV nhận xét.
-Chấm điểm số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn.
-1 HS đọc đề và nêu yc bài. 1 hs làm bảng lớp. Lớp làm bảng con và nhận xét.
+ Biết viết các số lớn nhất và bé nhất có một chữ số , hai chữ sô, ba chữ số.
-1 HS đọc đề và nêu yc bài. HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
+Biết so sánh hai số tự nhiên bằng cách viết chữ số thích hợp vào ô trống.
-1hs lên bảng làm bài tập.Lớp làm VBT.
-HS tự nêu các STN bé hơn 5.
-Biết tìm được số tự nhiên thích hợp để thay vào chữ x.
Tuần 4: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 
TOÁN YẾN , TẠ , TẤN 
I/ Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; ối quan hệ của tạ, tấn với kg 
 -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. 
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. 
II/ Đồ dùng : Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
a/ HĐ1: HD tìm hiểu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
-GV giới thiệu đơn vị yến.
+ Cho hs nhắc lại các đơn vị đo đã học: kg, gam.
-GV giới thiệu đơn vị lớn hơn hàng chục kg người ta dùng đơn vị là: yến.
+ GV viết bảng: 1 yến = 10 kg.
-GV giới thiệu đơn vị tạ: tương tự như trên.
-GV kết luận
b/ HĐ 2: Luyện tập: 
BT1/ 23 Cá nhân.
-Gọi hs đọc đề bài và nêu yc bài.
-GV nhận xét.
BT2/ 23 Đôi bạn
-Gọi hs đọc đề bài và nêu yc bài.
-GV nhận xét.
BT3 / 23 Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài ( HS chỉ làm 2 trong 4 cột).
-GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-CBB: Bảng đơn vị đo khối lượng.
-HS làm bài: bài 2.
- HS biết để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta thường dùng đơn vị yến. 1 yến = 10 kg.
-Tương tự học sinh hiểu được đơn vị tạ, tấn
-Ví dụ con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến...
- HS ước lượng được khối lượng của từng con vật, lựa chọn số đo k/ lượng thích hợp để viết vào chỗ chấm.
-HS nêu lại quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg.
- HS đổi được các đơn vị đo khối lượng vừa học theo cả hai chiều.
- HS biết cộng, trừ, nhân, chia các đại lượng đo khối lượng.
- 2 hs lên bảng làm bài.Lớp làm VBT.
- HS biết giải toán có lời văn, với đơn vị đo khối lượng.
Tuần 4: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I- Mục tiêu : Giúp học sinh : 
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu độ lớn của dag, hg, quan hệ giữa dag, hg và gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lương.
II- Đồ dùng : - Các quả cân :1g, 10g , 100g, 1kg.
 -Kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng.
III- Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: Yên, tạ ,tấn.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
a/ HĐ1: HD tìm hiểu đơn vị dag, hg 
-GV yc hs nêu các đơn vị đo khối lượng đã học .
-Gv g/ thiệu: Để đo k/l các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị dag.
-G/ thiệu cách viết dag.
-1 dag = 10 g.
- Gv giới thiệu héc- tô- gam: tương tự.
b/ HĐ2 : HDHS tìm hiểu bảng đơn vị đo khối lượng.
-Cho hs nêu lại các đơn vị đo k/ l đã học.HD hs nêu theo thứ tự các đơn vị đo.
-Cho hs nhận xét: những đơn vị bé hơn kg và lớn hơn kg.
-HS mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.
-Nhận xét ,kết luận.
c/ HĐ3: Luyện tập:
BT1/ 24(SGK) Cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
BT2/ 24 (SGK) Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
3/ Củng cố, dặn dò: CBB: Giây, thế kỉ.
- HS nắm được đơn vị dg , hg , g ; biết trọng lượng của các quả cân 1g , 10g , 100g , 1kg .
-HS đọc lại vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của dag.
-1 dag = 10 g.
-HS nêu được:
+Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg: Tấn , tạ , yến.
+Các đơn vị đo KL nhỏ hơn kg : hg ,dag , g .
-Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề.
*Biết đổi các đơn vị đo khối lượng từ lớn ra nhỏ và ngược lại, củng cố mlh giữa các đơn vị đo k/l theo cả hai chiều.
-2 hs lên bảng làm bài.Lớp nhận xét.
*Biết +; - ; x ; : số đo khối lượng.
-HS lên bảng làm bài.Lớp làm VBT.
ần 4: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
TOÁN : GIÂY , THẾ KỈ 
I/ Mục tiêu :- Biết đơn vị giây, thế kỉ. 
Biết mối quan hệ giữa giây- phút ; giữa thế kỉ - năm.
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II/ Đồ dùng : Đồng hồ treo tường.
III/ Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng .
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
a/ HĐ1 : HDHS nhận biết về giây
-GV dùng đồng hồ cỏ đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
-GV cho hs quan sát sự chuyển động của kim giờ, phút và nêu:
+ Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
+ Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.
-GV kết luận giống sgv/ 61
b/ HĐ2: HDHS hiểu biết về thế kỉ-năm 
-Đơn vị đo th/ gian > năm là thế kỉ.
-1 thế kỉ = 100 năm và ngược lại.
-Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một.Từ năm 101-200 là thế kỉ hai...
-GV kết luận
c/ HĐ3: Luyện tập:
-BT1/ 25(SGK) Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-Gv nhận xét.
-BT2 a,b/ 25(SGK) Đôi bạn
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: -CBB: Luyện tập .
-HS làm bài tập: 3,4/ 24
*Quan sát đồng hồ , tập xem giờ.
*Biết sự chuyển động của kim giờ, kim phút, kim giây.
*Biết: 1giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
*Biết được mối quan hệ giữa thế kỉ và năm:
-HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm
-HS tính được các thế kỉ khác như: năm 1901 là thế kỉ 20..
-1 hs thực hiện theo yc và làm bảng lớp.
+HS biết chuyển đổi các đơn vị đo thời gian theo yêu cầu.
-HS đọc đề và nêu yc bài.Trao đổi cặp trình bày.Lớp nhận xét.
+ Căn cứ vào 1thế kỉ=100 năm xác định được năm đó thuộc thế kỉ nào.
Bác Hồ sinh vào TK: 19
CMTT thành công thuộc TK: 20

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4(10).doc