I-Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
-Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A-KT bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 25-SGK: HS 1 làm bài 3a ; HS 2 làm bài 3b, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. -Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày -Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu A-KT bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 25-SGK: HS 1 làm bài 3a ; HS 2 làm bài 3b, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, ghi điểm. B-Bài mới HĐ1-GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và nêu đầu bài lên bảng. HĐ2-HD luyện tập Bài 1:HS đọc đề bài a. GV hưóng dẫn HS cách nhớ ngày trong mỗi tháng trên hai bàn tay, HS nêu được các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28( hoặc 29) ngày b. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng hai có 29 ngày.Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày - Hướng dẫn HS dựa vào phần a, để tính số ngày trong năm nhuận là 366 ngày, năm không nhuận là 365 ngày Bài 2: GV hướng dẫn học sinh yếu, chẳng hạn: 3 ngày = giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày= 24giờ x 3= 72 giờ Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm HS làm bài và chữa bài Bài 3: HS đọc yêu cầu BT a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? ( thế kỉ XVIII ) b. Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là:1980 – 600=1380 hỏi năm 1380 thuộc thế kỉ nào? ( thế kỉ XIV ) Bài 4: ( HS khá, giỏi ) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS làm bài và nêu kết quả: 1/4 phút= 15 giây, 1/5 phút= 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15-12=3 ( giây) Đáp số: 3 giây C-Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học,dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: