Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- Gọi Hs nêu cách đặt tính và thực hiện

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 Ghi tựa: Luyện tập.

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1

 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.

 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.

 -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?

 -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.

 -GV yêu cầu HS làm phần b.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010
Tuần 7
Tiết 31 LUYỆN TẬP
I.Mục đích – Yêu cầu: 
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- Gọi Hs nêu cách đặt tính và thực hiện
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 Ghi tựa: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
 -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
Bài 2
 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
 -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 4025 – 312; 5901 - 638
 Bài 3a
 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: 
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài 
-Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài
Núi Phan-xi-păng cao: 3141 m
Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2428 m 
Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập phép tính thứ 3 của bài 1b, 2b; bài 3b và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 80 000 941 302
 48 765 298 764
 31 235 642 538
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng (SGK).
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-Hs nêu lại nhận xét của cách thử lại phép cộng. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tìm x.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
-Hs đọc to trước lớp
-Tóm tắt đề toán và giải
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là:
3 141 – 2 428 = 713 (m) 
Đáp số: 713 m
-HS cả lớp.
Tiết 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 31.
 267 345 + 31 925; 7521 – 98 
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 -GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 -GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 -GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
 -GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
 -GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
 -GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
 -GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 -GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và 
b = 1; 
 -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
 -Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 -GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2a,b
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
 Bài 3
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
 -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 -GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.
 -GV nhận xét các ví dụ của HS. 
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2c và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2 em tính rồi thử lại
1 em làm bài 3b: x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức 
c +d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức 
c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tính được một giá trị của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm bài.
-3 đến 4 HS nêu.
-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các sốõ, sau đó tính giá trị của biểu thức.
-HS cả lớp.
Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục đích – Yêu cầu: 
 -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a +b
a : b
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b,2c của tiết 32.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
 b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: 
 -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?
 -Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
 -Ta có thể viết a +b = b + a.
 -Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?
 -Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?
 -Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá tr ...  10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-HS đọc.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho biết tổng số tuổi của hai người. Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi mỗi người.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
Tiết 38 LUYỆN TẬP
I.Mục đích – Yêu cầu:
 - biết giải bài toán lên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - - Bài tập cần làm : Bài 1(a, b), Bài 2, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
Cách 1: 
 Số cây lớp 4A trồng được là:
 (600 – 50) : 2 = 275 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng được là: 
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 325 cây.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c.
 ?
Số lớn:
 6 24
Số bé: 
 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Nhận xét cho điểm các nhóm.
Bài giải:
Số sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm được:
 (1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
 Số sản phẩm của phân xưởng thứ hai làm được:
 540 + 120 = 660 (sản phẩm)
 Đáp số: Phân xưởng I: 540 sản phẩm 
 Phân xưởng II: 660 sản phẩm 
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải 
Cách 2:
Số cây lớp 4B trồng được là: 
 (600 + 50) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
325 – 50 = 275 (cây)
 Đáp số: Lớp 4B: 325 cây; lớp 4A: 275 cây.
-HS nghe.
Cách giải 1: Cách 2:
Số bé là: Số lớn là:
(24 – 6) : 2 = 9 (24 + 6) : 2 = 15
Số lớn là: Số bé là: 
 9 + 6 = 15 15 – 6 = 9
Đáp số: Số bé: 9 Đáp số: Số lớn: 15 
 Số lớn: 15 Số bé: 9 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
 Chị 22 tuổi
- Hs đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải.
- Hs nhận xét bài của các nhóm
-Hs làm bài vào vở
-HS nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Tiết 39 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích – Yêu cầu:
 - biết giải bài toán lên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - - Bài tập cần làm : Bài 1(a, b), Bài 2(dòng 1), Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập chung về những kiến thức đã học ở các trước.
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu,
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bt.
 - Giúp đỡ hs yếu cón lúng túng.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
GV hỏi : bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm hs.
Bài 4
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Nhận xét cho điểm các nhóm.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm vào vở. Vài hs lên bảng thực hiện
- HS nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét sửa sai.
- Hs trả lời lần lượt.
- Cả lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bổ sung và sửa chữa sai sót.
- Hs đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải.
- Hs nhận xét bài của các nhóm
-Hs làm bài vào vở
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 40 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục đích – Yêu cầu: 
 - Nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê kê).
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 ( chọn 1 trong 3 ý).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ?
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
 b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
 * Giới thiệu góc nhọn 
 -GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
 -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
 -GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
 -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
 -GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
 -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông).
 * Giới thiệu góc tù 
 -GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
 -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 -GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
 -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
 -GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.
 -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông)
 *Giới thiệu góc bẹt 
 -GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
 -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 -GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.
-GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
 -GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
 Bài 2
 -GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
 -GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS làm lại bài 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Góc vuông.
-HS nghe.
-HS quan sát hình vẽ.
-Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
-HS nêu: Góc nhọn AOB.
-1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-HS quan sát hình vẽ.
-HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.
-HS nêu: Góc tù MON.
-1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-HS quan sát hình.
-Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
-HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.
-Thẳng hàng với nhau.
-Góc bẹt bằng hai góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-HS trả lời trước lớp:
+Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+Các góc vuông là: ICK.
+Các góc tù là: PBQ, GOH.
+Các góc bẹt là: XEY.
-Hs tự vẽ mỗi em 1 góc rồi đặt tên cho, trao đổi kiểm tra với nhau, đọc trước lớp.
-Hs thảo luận nhóm 4
-HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
-HS trả lời theo yêu cầu.
GIÁO VIÊN SOẠN
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 7-8.doc