Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh củng cố về:

- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ ; tính chu vi hình chữ nhật ; giải bài toán có lời văn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. PHƯƠNG PHÁP:

Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 19 – 10 – 2006 	 Ngày giảng : 2 2006
Đ36 : Luyện tập. 
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ ; tính chu vi hình chữ nhật ; giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
+ Hãy nêu yêu cầu của bài học ?
+ Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3 :
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
+ Giọ HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
+ GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5 :
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
+ Nếu : Chiều dài là a.
Chiều rộng là b
Chu vi là p
+ Nêu công thức tính chu vi.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Tổng kết tiết học 
 Học kỹ cách tính chu vi hình chữ nhật và chuẩn bị bài sau.
 - Về làm bài trong vở bài tập.
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- 4 HS sinh lên bảng – Lớp làm vào vở.
 54 293
+ 61 934
 7 652
 123 879
 2 814
+ 1 429
 3 046
 7 289
 26 387
+ 14 075
 9 210
 49 672
 3 925
+ 618
 535
 5 078
- Tính khbằng cách thuận tiện nhất.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
* 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) 
 = 67 + 100 = 167
* 408 + 85 + 92 = (408 + 92 ) + 85 
 = 500 + 85 = 585
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (825 +15)
 = 789 +300 = 1 089
* 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 
 = 500 + 594 = 1 094
* 677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1 769
- Nêu yêu cầu của bài tập : Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680
 x = 504 + 306 x = 680 – 254
 x = 810 x = 426
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải :
 Số dân tăng thêm sau 2 năm là :
+ 71 = 150 (người)
 Số dân của xã sau 2 năm là :
 5 256 + 150 = 5 406(người)
 Đáp số : 150 người ; 5 046 người
HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu nhân với 2.
- P = ( a + b ) x 2
- Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật.
a) P = ( 16 + 12 ) x 2 = 56(cm)
b) P = ( 45 + 15 ) x 2 = 120(m)
Ngày soạn: 20 – 10 - 2006 	 	Ngày giảng : 3 2006 
Đ37 : Tìm hai số khi biết
 tổng và hiệu của hai số đó.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách.
- Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
* Giới thiệu bài toán :
- GV chép bài toán lên bảng.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán.
* Cách 1 : 
+ Tìm 2 lần số bé :
- GV : Nếu bớt phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ?
=> Lúc đó ta còn lại 2 lần số bé.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số ?
+ Hãy tính 2 lần số bé.
+ Hãy tìm số bé ?
+ Hãy tìm số lớn ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải, nêu cách tìm số bé.
* Cách 2 :
+ Hãy suy nghĩ cách tìm 2 lần số lớn.
GV : Gợi ý : Nếu thêm cho số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn thì lúc này số bé như thế nào so với số lớn ?
+ Háy tìm 2 lần số lớn ?
+ Hãy tìm số lớn ?
+ Hãy tìm số bé ?
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở và nêu cách tìm số lớn.
=> Vậy giải bài toán khi biết tổng và hiệu ta có thể giải bằng 2 cách : Khi làm có thể giải bài toàn bằng 1 trong 2 cách đó.
3) Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1 : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Bài 3 :
Cách tiến hành như bài 1 + 2.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu 2 số mình tìm được.
+ Một số khi cộng với 0 cho kết quả là gì ?
+ Một số trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
 IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?
Hát tập thể
HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS đọc bài toán.
- Tổng 2 số là 70 ; hiệu của 2 số là 10.
- Tìm 2 số đó ?
 Số lớn : 
 10 70
 Số bé :
- HS quan sát sơ đồ.
- Số lớn sẽ bằng số bé
Là hiệu của 2 số.
 70 – 10 = 60
 60 : 2 = 30
30 + 10 = 40 ( Hoặc 70 – 30 = 40 )
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở.
Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2
Quan sát kỹ sơ đồ : 
Bằng số lớn :
 70 + 10 = 80
 80 : 2 = 40
 40 – 10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30 )
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở.
 Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2
- Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
- Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
- HS đọc kỹ bài toán, phân tích rồi vẽ sơ đồ theo gợi ý.
- 1 HS lên tóm tắt, 2 HS lên bảng ( mỗi HS làm một cách) Lớp làm vào vở.
Tóm tắt :
 Tuổi bố : ? tuổi 
 38 T 58 T
 Tuổi con : ? tuổi
Bài giải :
Hai lần tuổi bố là : 58 + 38 = 96 ( tuổi ).
Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 ( tuổi ).
Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 ( tuổi ).
 Đáp số : Bố : 48 tuổi ; 
 Con : 10 tuổi.
 - Hs đọc, phân tích, tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt :
Trai : ? em 
 4 em 28em
 Gái : ? em
- 2 Hs lên bảng, mỗi em làm một cách.
Bài giải
 Hai lần số Hs trai là : 28 + 4 = 32 ( em)
 Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 ( em )
 Số học sinh gái là : 16 – 4 = 12 ( em )
C2 : Hai lần số Hs gái là : 28 – 4 = 24 (em)
 Số Hs gái là : 24 : 2 = 12 (em )
 Số học sinh trai là : 12 + 4 = 16 ( em )
 Đáp số : Trai : 16 em ; Gái :12 em
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tóm tắt :
 Lớp 4A : ? Cây 
 50cây 600 cây
Lớp 4B : ? cây
Bài giải
 Hai lần số cây của lớp 4B là :
600 + 50 = 650 ( cây )
 Số cây của lớp 4B trồng được là :
650  : 2 = 325 ( cây )
 Số cây của lớp 4 A trồng được là :
 – 50 = 275 ( cây )
Đáp số : 325 cây và 275 cây.
- Học sinh đọc đề bài.
- Số 8 và số 0.
+ Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả là chính nó.
+ Số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
 	Ngày soạn: 20 – 10 - 2006 	 	Ngày giảng : 4 2006 
Đ38 : Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số ?
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : Gọi Hs nêu y/c của bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài.
- HD hs cách làm như sau :
 - Nhận xét bài làm của bạn.
- Y/c Hs nêu cách tìm số lớn, số bé.
* Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Bài 3 :
Cách tiến hành như bài 2.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 4 :
+ Tiến hành tương tự như bài trên .
+ Hướng dẫn Hs yếu làm bài.
+ Nhận xét, cho điểm Hs.
* Bài 5 :
- Hướng dẫn Hs tóm tắt và giải vào vở.
+ Số ở tổng và hiệu đã cùng đơn vị đo chưa ? Vậy ta phải làm gì ?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm Hs
 IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?
 + Nhận xét giờ học.
 + Chuẩn bị bài sau.
Hát tập thể
 2 Học sinh nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
+ Hs đọc đề và tự làm vào vở.
+ 3 Hs lên bảng làm bài :
a) Số lớn là : b) Số lớn là :
( 24 + 6 ) : 2 = 15 ( 60 + 12 ) : 2 = 36
 Số bé là : Số bé là ;
 15 – 6 = 9 36 – 12 = 24
 c) Số bé là : ( 325 – 99 ) : 2 =113
 Số lớn là : 113 + 99 = 212
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 Hs nêu.
- Hs đọc đề bài, làm bài vào vở.
- 2 Hs lên bảng làm bài(mỗi Hs làm 1 cách)
Tóm tắt :
 Tuổi em : ? tuổi 
 8 T 36 T
 Tuổi chị : ? tuổi
Bài giải :
Tuổi của chị là : (36 + 8 ) : 2 = 22( tuổi ).
Tuổi của em là : 22 – 8 = 14 ( tuổi ).
 Đáp số : Chị : 22 tuổi ; 
 Em : 14 tuổi.
Tuổi của em là : ( 36 – 8 ) : 2 = 14 ( tuổi )
Tuổi của chị là : 14 + 8 = 22 ( tuổi ).
 - Hs đọc, phân tích, tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt :
SGK : ? quyển 
 17 q  65 q
Sđọc thêm: ? quyển
- 2 Hs lên bảng, mỗi em làm một cách.
Bài giải
C1 : Số SGK là: ( 65 + 17 ) : 2 = 41(quyển)
 Số S đọc thêm có: 41 – 17 = 24 ( quyển )
C2 : Số sách đọc thêm là : 
 ( 65 – 17 ) : 2 = 24 ( quyển )
 Số SGK có là : 24 + 17 = 41 ( quyển )
 Đáp số : SGK : 41 quyển
 Sách đọc thêm : 24 quyển
- Học sinh đổi chéo vở chữa bài 
- Nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tóm tắt :
Pxưởng1 : ? sản phẩm 
 120Sp 1200 Sp
Pxưởng2: ? sản phẩm
Bài giải
Số sản phẩm của phân xưởng II làm là :
( 1200 + 120 ) : 2 = 660 ( sản phẩm )
 Số sản phẩm phân xưởng I làm là :
660 – 120 = 540 ( sản phẩm )
Đáp số : 540 sản phẩm.
 660 sản phẩm.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích , tóm tắt và giải bài vào vở :
Thửa 1 : ? kg 
 8 tạ 5T 2 tạ 
Thửa 2: ? kg
- Chưa cùng đơn vị, ta phải đổi cùng về 1 đơn vị đo.
Bài giải :
 5 tấn 2 tạ = 5200 kg
 8 tạ = 800 kg
Số kg thóc thửa một thu được là :
( 5 200 + 800 ) : 2 = 3 000 ( kg )
Số kg thóc thửa hai thu được là :
3 000 – 800 = 2 200 ( kg )
Đáp số : 3 000kg và 2 200kg
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 HS nêu.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
Ngày soạn: 21 – 10 - 2006 	 	Ngày giảng : 5 2006 
Đ39 : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết dùng êke để nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + Ê ke cho giáo viên, Hs. 
- HS : Sách vở, ê ke, thước thẳng...
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài trong vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a) Giới thiệu góc nhọn :
- Vẽ góc nhọn AOB
+ Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnhcủa góc này.
- G giới thiệu : Góc này là góc nhọn.
- Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ?
- GV nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông
b) Giới thiệu góc tù :
- GV vẽ góc tù MON
+ Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
+ Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông
c) Giới thiệu góc bẹt :
- GV vẽ góc bẹt COD và y/c Hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
- Gv vừa vẽ vừa nêu : Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD ( thẳng hàng) – cùng nằm trên một đường thẳng – với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.
+ Các điểm C, O, D của góc bẹt COD nhơ thế nào với nhau ?
- Y/ c Hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
3. Luyện tập thực hành :
* Bài 1 :
- Y/c Hs dưới lớp nhận xét.
- Kiểm tra Hs đúng/ sai
* Bài 2 :
- Hướng dẫn Hs dùng ê ke để kiểm tra góc của từng hiình tam giác.
- Y / cHs trả lời đó là các góc nào ?
- Nhận xét chữa bài.
 IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Chuẩn bị bài sau.
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hs vẽ vào vở.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB
- Hs nêu : Góc nhọn AOB.
- 1 Hs lên bảng kiểm tra, sau đó lớp kiểm tra trong SGK.
- Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- 1 Hs dùng ê ke lên vẽ góc nhọn.
- Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, ON.
- Góc tù MON lớn hơn góc vuông.
- 1 Hs dùng ê ke lên vẽ góc tù.
- Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC, OD.
 C
 C D
 O
+ Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau.
- Bằng 2 góc vuông.
- 1 Hs lên bảng vẽ, lớp viết ra nháp.
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát và trả lời miệng :
+ Các góc nhọn là : MAN, UDV
+ Góc vuông là ICK
+ Các góc tù là : PBQ, GOH
+ Góc bẹt là : XEY
- Hs thảo luận nhóm đôi ; báo cáo kêt quả.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
+ Hiình tam giác DEG có 1 góc vuông.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc tù.
- Hs nhận xét bổ sung.
Ngày soạn: 22 – 10 - 2006 	 	Ngày giảng : 6 2006 
Đ40 : Hai đường thẳng 
vuông góc.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau hay không.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + Ê ke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
+ Hình chữ nhật là là một hình như thế nào ? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD.
- GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD thành đường thẳng DM ; BC thành đường thng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì ?
+ Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Y/c 1H lên kiểm tra các góc bằng ê ke
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như SGK ).
- Y/c Hs lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét.
+ Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc ?
2. Thực hành :
* Bài 1 :
- Y/c Hs dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả.
* Bài 2 :
- Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.
- Nhận xét, cho điểm hs
* Bài 3 : 
- Y/c Hs nêu miệng, Gv ghi bảng.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4 :
- Y/c 1 Hs lên bảng
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Hát tập thể
 2 Học sinh nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hs quan sát.
- Vẽ hình vào vở.
 A B
 M
 D C
- Hình chữ nhật ABCD N
+ Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D )
+ Là góc vuông.
- Có chung đỉnh C
- Học sinh lên bảng làm .
 M
 O N
- Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Dùng ê ke.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
a) Hai đường thẳng IK và IH v/ góc với nhau .
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Hs vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài .
+ BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
- Hs đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Hs đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở.
* Góc đỉnh N và P là góc vuông.
- AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
* Góc đỉnh N và P là góc vuông :
- PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- Hs đọc đề bài, làm vào vở.
a) AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
 AD và CD là 1cặp cạnh v/ góc với nhau.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; Bc và CD.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 8 L4.doc