TOÁN : Tiết 71 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn.
II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3 và 4/72.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Đặt tính rồi tính:
28,5 : 2,5 = ? ; 29,5 : 2,36 = ?
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 71 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3 và 4/72. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 28,5 : 2,5 = ? ; 29,5 : 2,36 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1a, b, c /72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2a/72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính vế phải sau đó tiến hành tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, GV nhận xét và ghi điểm. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/72: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở. Bài 4/72: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. Hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận - Cho HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung - HS nhắc lại đề. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài trên bảng con. - Tìm x. - HS làm việc cá nhân vào vở. a)X x 1,8 =72 X = 72 : 1,8 X = 40 b) X x 0,34 = 1,19 x1,02 X x 0,34 = 1,2138 X = 3,57 HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d - 1 HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Kết quả là 7l dầu hỏa. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033( nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân (của thương.). TUẦN 15 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 72 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Đặt tính rồi tính: 28,5 : 2,5 = ? ; 8,5 : 0,034 = ? - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 30’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Bài 1a, b, c/72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc trên bảng con. Bài 2 cột 1/72: - GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. Bài 3/72: - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương sau đó kết luận. Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cuối cùng- khi còn tg. Bài 4 a, c/72: - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b, d. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu bài nào sai sửa lại vào vở. - Bài sau: Luyện tập chung - HS nhắc lại đề. - Tính: - Làm bài trên bảng con. a/ 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c) 100 +7 + = 100 +7 +0,08 = 107,08 d)35 + + = 35 +0,5 + 0,03 = 35,53 - HS thảo luận nhóm đôi rồi điền dấu. - HS làm vào vở. - Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của các phép chia là: a) 0,021 b) 0,08 - HS làm việc cá nhân. a)0,8 x X = 1,2 x10 b)210: X=14,92– 6,52 0,8 x X = 12 210: X = 8,4 X = 12 : 0, X = 210 : 8,4 X = 15 X = 25 c) 25:X = 16:10 d) 6,2 x X = 43,18 +18,82 25 : X = 1,6 6,2 x X = 62 X = 25 : 1,6 X = 62: 6,2 X = 15,625 X = 10 TUẦN 15 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 73 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/73. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tính x: 9,5 x x = 47,4 + 24,8 ; x : 8,4 = 47,04 – 29,75 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 32’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Bài 1a, b, c/73: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 2a /73: Tính - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và ghi điểm và sửa bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b Bài 3/73: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Bài 4/73: Tìm x - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 - GV yêu cầu HS làm bài tương tự như bài tập 3/72. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà sửa lại những bài làm sai. - Bài sau: Tỉ số phần trăm - HS nhắc lại đề. - HS làm bài trên bảng con. a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 36 = 25,3 - HS làm vở. a/ ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 -18.32 = 4,68 - HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được : 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số : 240 giờ. a) X- 1,27 = 13,5:4,5 b) X+18,7=50,5:2.5 X-1,27 = 3 X+ 18,7= 20,2 X = 3 + 1,27 X = 20,2-18,7 X = 4,27 X = 1,5 C) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 =15 X = 15: 12,5 X = 1,2 TUẦN 15 Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 TOÁN : Tiết 74 TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/73 và ví dụ 2/74. - GV chuẩn bị hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)- Gọi 2 HS làm bài trên bảng : Tính bằng hai cách: Câu 1: 0,96 : 2,12 – 0,72 : 0,12 = ? Câu 2: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 7’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có hình vẽ trên bảng, hỏi: + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? - GV viết bảng: 25:100 = 25% là tỉ số phần trăm. Hoạt động 2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có bài tập 2 lên bảng. - GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia đó. - GV hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1/74:- Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 2/74:- Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài. Chấm một số vở. Bài 3/74: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - GV tiến hành như bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tỉ số phần trăm - HS nhắc lại đề. - Đọc lại ví dụ 1 - Quan sát hình vẽ - 25 : 100. 25 : 100 hay - Nhắc lại: 25 % là tỉ số phần trăm - Tập viết % vào vở nháp. - 80 : 400. - Đổi thành PS có MS là 100: = - Viết thành tỉ số % : = 20 % * Vậy số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường . - HS làm bài trên bảng con. HS trả thực hiện theo yêu cầu của đề toán theo 2 bước: ] Rút gọn phân số thành . ] Viết - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Đáp số: 95% 3a/ 54% b/ 46% - HS trả lời. TUẦN 15 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 TOÁN : Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 và 2/75. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Viết thành tỉ số phần trăm: ; ; TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. - GV hướng dẫn HS nhân thương với 100 và chia thương đó cho 100. - Từ đó GV nêu quy tắt SGK/75. - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/75: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 2 a, b/75: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu GV tổ chức cho HS làm vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c. - GVvà HS nhận xét. Bài 3/75: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập * Đọc ví dụ ( SGK ) - Nêu tóm tắt - Viết tỉ số vào bảng con: 315 : 600 - Thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 - 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100= 52,5% - Đọc đề bài toán ( SGK ) Bài giải Tỉ số % của lượng nước muối trong nước biển là: 2,8 : 800 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. 0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135% - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - HS trình bày kết quả làm việc. b/ 73,77% c/ 4,61% - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải : Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là : 13:25 = 0,52 = 52% Đáp số : 52%. - 1 HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: