TẬP ĐỌC
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 20 - 8 - 2012 TẬP ĐỌC Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động thầy Hoạt động trò - Để sách vở lên bàn - HS mở SGK phần mục lục - 2 HS đọc 5 chủ điểm - 1 bạn đang cõng bạn đi học, bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp, Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt. - Mọi người giúp đỡ, yêu thương nhau. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - Một học sinh giỏi đọc cả lớp theo dõi. - Từng cá nhân đọc từ khó (em Tỉnh) - Đọc truyền điện cả bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). - Đọc nhóm đôi - Chú ý nghe - HS đọc thầm đoạn 1, 2 (HS yếu: Tỉnh) Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội. Thân hình chị nhỏ bé, người gầy yếu, người bự những phần cảnh nghèo túng. - Đọc cá nhân - HS đọc nhóm 2 đoạn 3 Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện - Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò. - Tìm hình ảnh nhân hóa - Đặt câu: Trong xã hội cũ có rất nhiều điều bất công xảy ra. - Luyện đọc cá nhân đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội, => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương. - Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng => Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu. - HS luyện đọc cá nhân - Một HS đọc cả bài - Thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 1. Mở đầu: - Kiểm tra sách vở - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK - GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - GV cho HS xem tranh chủ điểm - Hỏi: Tranh vẽ gì ? => Những hình ảnh nói lên điều gì ? - Giới thiệu: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Treo tranh minh hoạ - Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở, - GV chia đoạn, HD HS đọc từng đoạn Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại - GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến cùa câu chuyện, lời lẽ, tính cách của từng nhân vật. b) Tìm hiểu bài HD đọc và tìm hiểu đoạn 1, 2: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. HD đọc và tìm hiểu đoạn 3 : - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp NTN ? - Tìm 1 số hình ảnh nhân hóa có trong bài ? - Đặt câu vứi từ “bất công” - Luyện đọc lời Nhà Trò và đọc câu dài “Năm trước gặp khi trời làm đói vặt cánh ăn thịt em”. HD đọc và tìm hiểu đoạn 4 : - Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. - HD đọc lời của Dế Mèn: Giọng mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ cương quyết. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Thi đọc hay 3. Củng cố : Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? A. Nói lên những chị Nhà Trò yếu ớt, xinh đẹp. B. Bọn Nhện ác độc, cần diệt trừ. C. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 4. Dặn đò: Học thuộc lòng đoạn : Một hôm vẫn khóc. Chuẩn bị bài mới. Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 20 - 8 - 2012 TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ; Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số - Ôn tập về chu vi 1 hình (HSG) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã học đến những số nào ? 2. Bài mới Bài 1: GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào ? Quy luật của dãy số này là gì ? - Cho HS làm bài vào vở - Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức. => Đưa ra quy luật của bài b, số tròn chục nghìn liên tiếp. Bài 2: GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu. 42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị - Cho HS tự làm bài vào vở - Gọi 2 em: 1 em viết số, 1 em đọc số. Bài 3 : a. GV hướng dẫn làm mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Chữa bài, chốt ý đúng b. Làm tương tự như phần a Bài 4: * HSG: - GV treo 4 hình lên bảng Muốn tính chu vi một hình ta làm NTN ? Bài 10, 11/ 6 : 400 bài tập toán 4 - Học đến số 100 000 - 1 HS đọc yêu cầu bài - 20 000 a) 0 10000 20000 30000 40000 b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000. - Nêu lại quy luật - HS phân tích và đọc bài mẫu - HS tự làm bài vào vở - HS đọc và viết các số vào bảng - Lớp nhận xét - HS yếu đọc lại (em Tỉnh) - HS làm các phần còn lại vào vở nháp. 3 HS lên bảng chữa bài 7000 + 300 + 50 + 1 =7350 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - Y/c viết 2 dòng - HSG nêu và tìm tổng độ dài các cạnh. - HSG làm (khi lớp làm bài 1, 2, 3). 3. Củng cố: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số “Hai trăm mười hai” viết là : A. 20012 B. 212 b) Số 10021 đọc là: A. Một trăm hai mươi mốt B. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt 4. Dặn dò: Làm bài 2, 3/ 3 SGK. Tuần 1: Ngày soạn: 17 - 8 - 1012 Ngày giảng: 20 - 8 - 1012 Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. * HĐ1: Giới thiệu truyện - Cho hs xem bức tranh Hồ Ba Bể và giới thiệu. 2. * HĐ2: GV kể chuyện - GV kể lần 1: giải thích một số từ khó trong truyện. - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. * HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - YCHS đọc yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 4 - Thi kể chuyện trước lớp GV hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại: Câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. + Lũ lụt gây ra hậu quả gì ? * HSG: Làm thế nào để ngăn chặn lũ lụt ? - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK. - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện - HS kể chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo một tranh) - HS thi kể theo từng đoạn - 2 HSK, G thi kể toàn bộ câu chuyện. - HSG trả lời - HS trả lời 3. Củng cố: a) Nhân vật trong truyện là ai ? A. bà cụ ăn xin (con giao long) B. Mẹ con bà nông dân C. Người dân đi lễ hội D. Cả A, B và C. 4. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Bài sau: Kể chuyện Nàng tiên cá. Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 21 - 8 - 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Hỏi: tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ? - Vậy thế nào là văn kể chuyện ? 2. Tìm hiểu bài Bài 1: Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Yêu cầu các nhóm thảo luận + Các nhân vật. Các sự việc xảy ra, kết quả: - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu nhận xét, bổ sung - GV ghi các câu trả lời thống nhất vào 1 bên bảng. Bài 2: Bài văn có những nhân vật nào ? Các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? Giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 1: HD HS suy nghĩ và tự làm + XĐ nhân vật của câu chuyện là phụ nữ có con nhỏ. Sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực đối với em và người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia câu chuyện vừa kể lại. - Gọi HS đọc câu chuyện của mình Các HS khác và GV đặt câu hỏi Bài 2: Gọi HS trả lời câu hỏi KL: cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Trả lời: Câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - Lắng nghe - 1 đến 2 HS kể vắn tắt - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung + Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. + Bài văn không có nhân vật + Bài văn không có sự kiện + vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ. - HS yếu nhắc lại - HS đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài - 2 đến 3 em trình bày và nhận xét - HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời - Lắng nghe - HS yếu kể đoạn ngắn. - Trả lời cá nhân 3. Củng cố: a) Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai b) Nhân vật trong truyện là ai ? A. là con người B. là con vật, đồ vật được nhân hóa C. là cây cối được nhân hóa D. Cả A, B và C. 4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe. Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 21 - 8 - 2012 TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 TT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép ... nhau đọc 4 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). Đọc nhóm đôi - Chú ý nghe - mẹ bạn bị ốm - Ngâm thơ kể chuyện rồi thì hát ca, 1 mình con sắm cả 3 vai chèo (HS Yếu) - Trả lời cá nhân - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - Đọc và suy nghĩ trả lời. - Cô bác xóm giềng đến thăm mang thuốc vào. - Nhóm đôi: Bạn xót thương mẹ, mong mẹ chóng khỏe, không ngại làm để mẹ vui, - HS tự học thuộc bài theo phương pháp xóa lần. - Đọc từng nhóm - HS thi học thuộc bài 3. Củng cố : Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ? Câu thơ cuối cùng của bài gợi cho em nghĩ gì về người mẹ ? A. Mẹ là người có công lao to lớn nuôi dạy con. B. Mẹ cần thiết cho cuộc sống của con như đất nước, thời gian. C. Mẹ là người con yêu mến và biết ơn nhất. 4. Dặn dò : Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài mới Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 22 - 8 - 2012 TOÁN Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. (Bài 1; 2b; 3a,b). Còn lại dành cho HSG. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số. Viết 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1: Cho HS tự tính nhẩm - Nêu cách nhẩm - Nhận xét Bài 2: Cho HS tự thực hiện phép tính vào vở. - 1 số HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, Bài 3: Cho HS đọc đề bài - Làm mẫu 1 bài - Cho HS tự làm vào vở - HS rút ra thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm Bài 5: HSG : Gọi 1 HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì ? - 2 HS lên bảng làm bài, - HS dưới lớp làm bảng con - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu đề bài - Đọc kết quả nối tiếp nhau theo lối truyền miệng. 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 – (70000 – 20000) = 40000 - Nêu cách đặt tính và tính (HSY) x 65040 5 - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - HS lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 - Nêu cách tìm thành phần chưa biết rồi làm bài vào bảng con. x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061 - Tương tự các bài tiếp theo - Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị - HS tự làm bài vào vở 3. Củng cố: Tìm y, biết : 3600 + y = 6200 A. y = 9800 B. y = 2600 C. y = 3600 D. y = 9400 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3, 4, 5/ 5 Tuần 1: Ngày soạn: 19 - 8 - 2012 Ngày giảng: 22 - 8 - 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND cần ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III) - HSK, G giải được câu đố ở BT2 (mục III ). Yêu thích tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Dạy - học bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng (ở trên bảng). Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống một giàn. + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu, 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng. GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - Yêu cầu quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? * Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại + Kẻ trên bảng lớp, gọi HS lên chữa bài + Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ. Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ SGK. b. Luyện tập: Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi 1 HS phân tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài Bài 2: * HSG giải câu đố này - Yêu cầu 1 HS suy nghĩ và giải câu đố - Gọi HS trả lời và giải thích - HS lắng nghe - HS đọc thầm và đếm số tiếng ghi bảng con: A. 10 tiếng B. 12 tiếng C. 14 tiếng D. 16 tiếng - 2 HSY trả lời: câu tục ngữ có 14 tiếng. - HS đánh vần và ghi lại - Một HS lên bảng ghi - 3 HS đọc. - Quan sát - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh) - 3 HS trả lời - 1 HS chỉ sơ đồ. - HS lắng nghe - HS phân tích cấu tạo + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành: thương + Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo thành: ơi. + Trong 1 tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. - HS phân tích vào vở nháp - HSY phân tích 1 tiếng - HS chữa bài - HS lần lượt trả lời: đó là chữ sao, ao. 3 Củng cố: Thi tìm các tiếng không có âm đầu 4. Dặn dò: Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, câu đố ở phần bài tập, chuẩn bị bài sau Tuần 1: Ngày soạn: 19 - 8 - 1012 Ngày giảng: 24 - 8 - 1012 TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. (Bài 1, 2a, 3b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: 3 HS lên bảng Bài 3, 4 - Kiểm tra vở bài tập. - GV kiểm bài nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ Biểu thức có chứa 1 chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ - Treo bảng số như phần bài tập SGK - Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - GV ghi vào bảng, Làm tương tự với các trường hợp lên 2, 3, 4, 5 quyển vở Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ - Vừa nêu vừa viết như SGK - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? Luyện tập - thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Viết lên bảng biểu thức: 6 + b - Hướng dẫn làm mẫu - Cho HS tự làm vào vở - Chữa bài Bài 2: GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK. - Hướng dẫn: dòng thứ nhất, thứ hai cho em biết điều gì ? - Một HS làm mẫu dòng 1 - Yêu cầu HS làm bảng con * HSG: Bài 40/ 9 Tuyển chọn 400 bài toán Bài 3: Nêu biểu thức trong phần a ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài Bảng con: 13545 + 24318 : 3 - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả quyển vở ? - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. - Theo dõi - Ta có giá trị biểu thức: 3 + a - HS làm bài vào vở + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 + Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 - Một HS đọc bảng, làm BC - Giá trị của biểu thức: Nếu x = 8 thì 125 + x = 125 + 8 = 133 Nếu x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 - HSG làm bài: Thay giá trị a, b, c vào biểu thức rồi tính. - HS tự làm bài đổi chéo vở cho nhau để chấm (Tương tự bài 1). 3. Củng cố : Giá trị của biểu thức: 50 + 50 : x + 100 với x = 5 là: A. 50 B. 100 C. 120 D. 160 4. Dặn dò : Về làm bài tập 3/ 6 SGK Tuần 1: Ngày soạn: 19 - 8 - 1012 Ngày giảng: 23 - 8 - 1012 TẬP LÀM VĂN Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nhận xét tính cách của từng nhân vật: - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ? - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lời nói, tính cách của nhân vật - Gọi HS đọc phần ghi nhớ b. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy. + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn sẽ chạy lại nâng em bé lên, + Nếu không quan tâm bạn bỏ chạy - Gọi HS tham gia thi kể. - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể. - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội, Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện - Người, con vật - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, HS nối tiếp nhau trả lời Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất cồng, sẵn sàng bênh vực , - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi, thảo luận. + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu. - Suy nghĩ làm bài độc lập. - 5 HS tham gia thi kể. 3. Củng cố: Nếu em là bạn nhỏ trên em sẽ làm như thế nào ? 4. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng. Tuần 1: Ngày soạn: 19 - 8 - 2012 Ngày giảng: 23- 8 - 2012 Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Lớp trưởng thực hiện : - Tập Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên : Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Lan, Quốc Huy, Nam, - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Dương, Khoa - Mmột số em không học bài và làm bài tập ở nhà - Vở một số em chưa bao, chưa có nhãn tên - Đi học muộn: Tỉnh III. Kế hoạch tuần đến: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.
Tài liệu đính kèm: