Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Nguyễn Thị Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Nguyễn Thị Thủy

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm cả đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .

- Bồi dưỡng HS tính kiên trì, chăm chỉ chịu khó trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.

- GV viết sẳn đoạn văn luyện đọc diễn cảm vào giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập

2. Bài mới:

a. Giới thiệu chủ điểm, bài học:

 - HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung bức tranh.

 - GV giới thiệu chủ điểm và nội dung bài đọc .

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

b1:Luyện đọc:

 - 1HS đọc toàn bài ông trạng thả diều.

 - Bài văn có mấy đoạn? GV chia đoạn.

 - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.

 - HS tìm tiếng, từ khó đọc: ghạch vỡ, tiếng sáo.

 - 4 HS nối tiếp đọc lần 2 - GV kết hợp giảng nghĩa một số từ khó.

 - HS luyện đọc nhóm 2.

 - 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ 2 Ngày dạy: 9/11/2009
Tập đọc:	
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm cả đoạn văn. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
- Bồi dưỡng HS tính kiên trì, chăm chỉ chịu khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học.	
- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.
- GV viết sẳn đoạn văn luyện đọc diễn cảm vào giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập
2. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm, bài học:
 - HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung bức tranh.
 - GV giới thiệu chủ điểm và nội dung bài đọc .
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
b1:Luyện đọc:
 - 1HS đọc toàn bài ông trạng thả diều.
 - Bài văn có mấy đoạn? GV chia đoạn.
 - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. 
 - HS tìm tiếng, từ khó đọc: ghạch vỡ, tiếng sáo.
 - 4 HS nối tiếp đọc lần 2 - GV kết hợp giảng nghĩa một số từ khó.
 - HS luyện đọc nhóm 2.
 - 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu.
b2: Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
(Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều ).
 - HS đọc to đoạn 3
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
( Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến mượn vở bạn ) .
( Sách là lưng trâu, nên cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Làm bài vào tàu lá chuối khô nhờ bạn xin Thầy chấm hộ ) .
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là" Ông Trạng thả diều"?
(Vì Hiền đổ trạng nguyên ở tuổi 13,khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều ) 
? HS đọc câu hỏi 4.
 -HS trao đổi nhóm 2, tìm câu trả lời đúng.
 Câu tục ngữ " Có chí thì nên" Nói đúng nhất ý nghĩa của truyện.
? Nội dung bài nói gì?(như mục tiêu)
b3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài, HS tìm giọng đọc, cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
 - GV dán đoạn văn đọc diễn cảm.
 - HS tìm giọng đọc, HS luyện đọc diễn cảm.
 - 3 HS thi đọc diễm cảm
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố-dặn dò:
 - Câu chuyện ca ngợi ai? ca ngợi điều gì?
 - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
 + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
 + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng ta noi theo...
 - Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài. Chuẩn bị bài " Có chí thì nên"
 - GV nhận xét giờ học.
 ________________________________
Toán :	 	 
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... 
CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ...và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10; 100; 1000; ...
- Vận dụngđể tính nhanh khi nhân với (hoặc chia cho)10; 100; 1000; ...
- Bồi dưỡng HS tính linh hoạt, óc tư duy.
III.Các hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ:
- Hai HS lên bảng đặt tính rồi tính:
23109 x 8 1427 x 9
- Dưới lớp HS làm vào vở nháp.
- HS nhận xét, GV ghi điểm
2. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: 
- GV ghi bảng: 35 x 10
- HS trao đổi nêu cách làm.
 35 x 10 = 10 x 35 (T/c giao hoán của phép nhân)
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350.(Gấp 1 chục lên 35 lần)
 Vậy 35 x 10 = 350.
* Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 ( để có 350)
* HS nêu nhận xét SGK
- Ta thấy 35 x 10 = 350 350 : 10 = ?
- HS trao đổi ý kiến về mối quân hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ?
- HS thấy được mối quan hệ trong phép nhân và phép chia để tìm ra 
350 : 10 = 35
* HS nêu nhận xét chung như SGK
c Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100; 1000;...hoặc chia 1 số tròn trăm,tròn nghìn,...cho 100; 1000;... :
	(H/d tương tự như trên)
d Thực hành:
Bài 1(a,b cột 1,2): Tính nhẩm, HS hoạt động theo nhóm 2 ( HS hỏi và HS trả lời)
- GV chia lớp thành 2 nhóm; HS chơi trò chơi tiếp sức
- GV phổ biến luật chơi, thời gian chơi.
- HS chơi.
- HS nhận xét: Trong cùng một thời gian nhóm nào thực hiện đúng, nhanh là nhóm đó thắng cuộc.
? Khi nhân một số tự nhiên với 10;100;1000;... ta làm như thế nào?
? Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10;100;1000;... ta làm như thế nào?
Bài 2(3 dòng đầu): - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn: 300kg = ....... tạ
 Ta có: 100 kg = 1 tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy : 300kg = 3 tạ.
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi vở nhận xét bài làm của bạn.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Khi nhân một số tự nhiên với 10;100;1000;... ta làm như thế nào?
- Khi một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10;100;1000;... ta làm ntn?
- Về nhà học thuộc nhận xét.
- Làm bài tập ở vở bài tập
- GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
Thể dục: 
 Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử: 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những tí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 
- Bồi dưỡng HS tình yêu đất nước, yêu Thủ đô.
II.Đồ dùng dạy- học.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Phiếu học tập. 
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- GVtreo lược đồ : " Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất năm 1891"
- HS lên trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất dựa vào biểu đồ.
- HS nêu bài học.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
- Tiếp theo Nhà Lê là Nhà Lý.Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời đô diễn ra như thế nào?
- GV ghi đề lên bảng
b. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của Nhà Lý.
- HS đọc thầm đoạn 1, Trả lời câu hỏi : 
? Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào?
 ( Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đỉnh mất, Lý Công Uẩn tôn lên làm Vua, Nhà lý bắt đầu từ đây).
* Hoạt động 2: Lý Thái Tổ là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam,
- HS xác định vị trí của Kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).
- HS đọc to đoạn 2 “ Mùa xuân 1010....màu mỡ này" và lập bảng so sánh:
 Vùngđất
Nội dung 
so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
- Không phải trung tâm
- Trung tâm đất nước
Địa thế
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
? Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô về thành Đại La?
 ( Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.)
? Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm Kinh đô vào năm nào?
( Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la và đổi Đại La thành Thăng Long ).
- GV giải thích từ " Thăng Long"; " Đại Việt"....
*Hoạt động 3: Thăng Long dưới thời Nhà Lý.
- HS đọc to đoạn cuối.
? Thăng Long dưới thời Lý được xây như thế nào?
( Thăng Long có những lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường)
* HS đọc bài học ( SGK).
3. Củng cố -dăn dò:
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
- GV liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị bài " Chùa thời Lý"
- GV nhận xét giờ học.
_____________________________________________________________________
Thứ 3 Ngày dạy: 10/11/2009 
Toán: 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán .
- Bồi dưỡng HS tính cẩn thận , chính xác .
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ, kẻ bảng trong phần b ( SGK)
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ:
- 3 HS lên bảng thực hiện.
450 : 10 = 	 79800 : 100 = 	867000 : 1000 =
167 x 1000 = 	46 x 10 = 	76 x 100 =
- HS nhận xét, GV ghi lên bảng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức
 ( 2 x3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của 2 biểu thức đó.
 HS1: ( 2 x3) x 4 	 HS2: 2 x ( 3 x 4)
= 6 x 4 = 24	= 2 x 12 = 24.
- 1 HS so sánh kết quả của 2 biểu thức, nhận xét.
 ( 2 x3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
c. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, giới thiệu bảng.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bảng :
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
3
4
5
(3 x 4 ) x 5 = 60
3 x (4 x 5 ) = 60
5
2
3
(5 x 2 ) x 3 = 30
5 x (2 x 3 ) = 30
4
6
2
(4 x 6 ) x 2 = 48
4 x (6 x 2 ) = 48
- HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả (a x b) x c và a x( b x c) trong mỗi trường hợp, HS rút ra kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)*
 GV chỉ rõ (*): Đây là phép nhân có 3 thừa số, biểu thức bên trái là: 1 tích nhân với 1 số, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ 2 và thứ 3.
GV kết luận: Khi nhân một tích 2 số với số thứ 3, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b xc như sau:
a x b x c = ( a x b) x c = a x ( b x c)
- HS vài em nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Tính chất này chúng ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c.
d. Thực hành:
Bài 1(a): - HS nêu yêu cầu
 - GV hướng dẫn, làm mẫu: 2 x 5 x 4
Cách 1: 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
 - HS làm vào vở nháp,
 - 2 HS làm bài trên giấy khổ to, dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét.
Bài 2(a): GV hướng dẫn: áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp khi làm tính.
 - HS làm bài vào vở ( 2a)
a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)	5 x 2 x 34 = (5 x 2 ) x 34
 	 = 13 x 10 = 10 x 34
 = 130	 = 340
3. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số vở, nhận xét.
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- Về nhà học thuộc tính chất, làm bài tập 1b,2b, 3.
- GV nhận xét giờ học.
Chính tả (Nhớ - viết ): 
NẾU CHÚNG MÌNH PHÉP LẠ
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ 
- Làm đúng bài tập3; làm đúng bà tập 2a.
- Bồi dưỡng HS có ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu khổ to viết sẳn nội dung BT2a,b,3
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nhớ- viết.
- HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài Nếu chúng mình có phép lạ.
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài thơ.Nêu nội dung  ... .
Kỹ thuật:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu cách đều nhau.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2. Hoạt động dạy -học : 
*Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải .
- GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước :
+ Bước 1: Gấp mép vải .
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm .
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
- GV quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau trưng bày sản phẩm .
__________________________________________________________________
Thứ 6 Ngày dạy: 13/11/2009 
Mỹ thuật: 
Giáo viên bộ môn dạy
____________________________________
Toán: 
MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc, viết được m2 .
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2 , dm2.
- Bồi dưỡng HS lòng say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy- học:
GV chuẩn bị như hình vẽ SGK .
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
- 1 HS lên bảng Viết số:
+ Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông
+ Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
- 1 HS lên điền số : 1996 dm2 = .cm2 ; 2100cm2 = .......dm2 
- Cả lớp viết vào nháp
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu mét vuông (m2 )
- GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1 mét vuông và được chia thành 100 hình vuông nhỏ,mỗi hình có diện tích là 1 đề-xi-mét vuông (m2)
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng ( xem gợi ý ở sách GV)
- GV nêu kết luận.
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mết vuông với đề-xi-mét vuông và với xăng-ti-mét vuông.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc và viết các số đo diện tích theo m2 .
GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo m2, yêu cầu HS viết.
GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2(cột 1): GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV yêu cầu HS giảI thích cách điền số : 10dm2 2cm2 = 1002cm2
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn HS luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu :	 	 
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất cảu sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Bước đầu nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ .
- Bồi dưỡng HS có tính cẩn thận, chính xác khi dùng từ loại.
II. Đồ dùng dạy- học.
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1,2,
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- 2 HS làm miệng bài tập 2,3 tiết trước
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét:
Bài 1,2; HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
- Cả lớp đọc thầm lại câu chuyện"Cậu học sinh ở Ác- boa"
- HS trao đổi, thảo luận nhóm 2, viết vào vở bài tập các từ trong mẫu chuyện miêu tả các đặc điểm của nhân vật.
- GV phát phiếu khổ to cho 2 nhóm HS,
 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
 HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Tính từ , tư chất của cậu bé Lu - i: Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu: trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ ê: xám
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm của sự vật.
- Thị trấn: nhỏ - Vườn nho: con con
- Những ngôi nhà: nhỏ bé cổ kính. - Dòng sông: hiền hoà.
- Da của Thầy Rơ-nê: nhăn nheo.
Bài 3:
-GV đính phiếu to lên bảng, gọi 3 em lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
-GV nhận xét: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại 
* GV kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ
c. Phần ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ ; HS nêu ví dụ
d. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ trong đoạn văn
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a/ gầy gò, cao, sáng,râu, cũ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết,
b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng, to tướng, dài, thanh thản.
Bài 2: - Luyện HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
-Hs làm việc cá nhân
-GV nhắc HS đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b
-HS trình bày câu mình đặt
-HS viết nhanh câu văn đó vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên một số từ ngữ thường bổ sung ý nghĩa cho tính từ?
-Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét giờ học.
	__________________________________________
Tập làm văn :	 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu: 
- HS biết được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện .
- Nhận biết được mở bài theo cách đẵ học, bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo cách gián tiếp .
- Bồi dưỡng, làm giàu vốn từ ngữ, khả năng diễn đạt cho HS .
II.Đồ dùng dạy- học:
Phiếu phô tô viết nội dung cần ghi nhớ của bài học,
Ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
III.Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 trong cuộc sống.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét:
Bài 1, 2:- 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- HS đọc thầm, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu:
+ Đoạn mở bài trong truyện là: "Trời mùa thu... cố sức tập chạy".
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét: GV chốt lời giảng đúng.
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: MBTT và MBGT
c.Ghi nhớ: - Trong bài văn kể chuyện có mấy cách mở bài ?
 - HS đọc ghi nhớ.
d. Luyện tập:
Bài 1: 4HS tiếp nối nhau đọc cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
 - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ phát biểu ý kiến GV chốt lời giải đúng.
 + Cách a: Mở bài trực tiếp.
 + Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp.
- Mòi 2 HS (nhìn sách) kể phần mở đầu câu chuỵện theo 2 cách
Bài 2:- HS đọc nội dung bài tập 2.
 - Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi.
 - GV chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo cách trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài:
 - Có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp, lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
 - HS trao đổi theo cặp, viết lời mở bài gián tiếp.
 - HS tiếp nối nhau được đoạn mở bài của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét, GV ghi điểm tốt.
 - HS viết bài vào vở.
3. Củng cố- dặn dò:
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?
- Về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
- GV nhận xét giờ học.
 ___________________________
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I Mục tiêu:
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
- Biết mức độ an toàn để lập được con đường đảm bảo an toàn.
- Biết lựa chọn con đường an toàn để đi.
II. Các hoạt động chính:
Hoạt động1: Ôn bài trước
? Em muốn ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn cần có những điều kiện gì?
? Khi đi xe đạp trên đường cần, em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn?
2H trả lời, lớp nhận xét 
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn.
HS trao đổi nhóm 4 để tìm hiểu.
GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
Hoạt đông 3: Chọn con đường đi an toàn đến trường
HS lần lượt trả lời trước lớp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét,đánh giả kết quả học tập.
- Dặn dò. 
 _____________________________ 
SINH HOẠT
I.Yêu cầu: 
-Nhận xét những ưu điểm , khuyết điểm trong tuần về: học tập, lao động và các hoạt động khác.
-HS có ý thức sửa chữa và phát huy những mặt tốt đã đạt được.
II.Lên lớp:
1.Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần:
2.GV nhận xét chung:
- Hoàn thành thi giữa kì I
- HS đã có ý thức thi đua học tập, sôi nổi xây dựng bài hơn những tuần trước
- Trường hợp quên vở, đồ dùng học tập đã giảm.
- HS viết chữ còn xấu, chưa đúng độ cao con chữ (Phương Thảo, Thu Thảo, Khánh,Phúc , Dung). Nhưng cũng đã có tiến bộ. 
- Các hoạt động khác:
- Vệ sinh lớp học tốt, tóc các bạn gái chưa gọn gàng. 
3.Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục học chương trình tuần 12. Chuẩn bị bài đầy đủ, quán triệt quên đồ dùng học tập và sách vở.
- Hưởng ứng đợt thi đua chào mừng 20 – 11 (Thi đua nhiều điểm tốt,)
- Phụ đạo HS yếu về Thực hiện nhân với số có nhiều chữ số.Nhân với số có tận cùng là chữ số o
- Duy trì lớp bồi
- Giữ vệ sinh cá nhân, lớp hcọ sạch sẽ.
- Nộp tiền đợt 2.

__________________________________
GD PTTN Bom mìn - VLCN:
ĐẶC ĐIỂM CỦA BOM MÌN, VẬT LIỆU CHƯA NỔ
I.Mục tiêu:
-HS nắm được những đặc điểm chính của một số loại bom mìn, vật liệu chưa nổ thường gặp ở địa phương.
-Thấy được sự nguy hiểm của chúng khi chúng còn sót lại nhiều nơi trên địa bàn xã Hải Thái nói chung và Tỉnh Quảng Trị nói riêng.
- Biết tránh xa và báo cho ngưới lớn biết khi thấy bom mìn và VLCN.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Sách học
III.Hoạt động dạy- học:
Giới thiệu bài:
Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Đọc thông tin và đoán tên các loại bom mìn, VLCN trong ảnh:
-Yêu cầu: 	* 4 HS tiếp nối đọc 4 thông tin trong SGK (2 lượt)
	 * HS quan sát kĩ 4 bức ảnh 1,2,3,4 cùng thảo luận theo nhóm đôi.
	*Trình bày ý kiến-thống nhất:	H1:Cối M18	H2:Lựu đạn M26
	H3:Lựu đạn	H4:Bom bi
-HS kể tên những loại bom mìn, VLCN khác ở Quảng Trị mà em biết?
* Hoạt động 2:Nêu những nơi còn sót lại bom mìn và VLCN ở địa phương em:
* Hoạt đông 3:Trò chơi “Ai nhanh nhất”
-GV chuẩn bị câu hỏi để HS đoán ô chữ
3.Củng cố- dặn dò:
Nhắc HS: -Bom mìn,VLCN có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.Chúng còn sót lại ở nhiều nơi và rất nguy hiểm.
	 -Cần tránh xa và báo cho người lớn biết khi thấy bom mìn, VLCBN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_11_nguyen_thi_thuy.doc