I.Mục tiêu
Giúp HS : Luyện tập , củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000
II.Các hoạt động dạy – học
- HS mở vở Luyện toán trang 10
Bài 1: HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
- Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:9876
- Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023
- Hai số đó hơn kém nhau số đơn vị là:
9876 – 1023 =8853 ( đơn vị )
Bài 1;3
- HS đọc đề bài
- Nêu yêu cầu
- Nêu cách giải
- HS làm bài
*GV thu chấm một số bài
III. Tổng kết :
Nhận xét giờ học
Tuần 20 BUOÅI 1 Luyện toán (2 tiết ) So sánh các số trong phạm vi 10.000 I.Mục tiêu Giúp HS : Luyện tập , củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000 II.Các hoạt động dạy – học HS mở vở Luyện toán trang 10 Bài 1: HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:9876 Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023 Hai số đó hơn kém nhau số đơn vị là: 9876 – 1023 =8853 ( đơn vị ) Bài 1;3 HS đọc đề bài Nêu yêu cầu Nêu cách giải HS làm bài *GV thu chấm một số bài III. Tổng kết : Nhận xét giờ học Luyện từ và câu Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi KHI NàO I.Mục tiêu: Giúp HS :Luyện tập , củng cố về cách nhân hoá Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Các hoạt động dạy học Yêu cầu hS mở vở Luyện tập TV ra để làm bài Nhận biết cách nhân hóa - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm trên bảng phụ - HS dưới lớp làm ra nháp - Nhận xét , chữa bài B. Luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Khi nào ? 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lồich câu hỏi “ khi nào” - Em thức dậy lúc 5 giờ sáng - Em mặc áo ấm khi gió mùa đông bắc tràn về - Khi thầy giáo giảng bài, cả lớp im lặng lắng nghe 2.3. HS tự làm bài Nhận xét , chữa bài III.Tổng kết : Nhận xét tiết học BUOÅI 2: Luyện toán (2 tiết ) Phép cộng các số trong phạm vi 10.000 I.Mục tiêu Giúp HS : Luyện tập , củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10.000 II.Cắc hoạt động dạy – học Yêu cầu HS mở vở Luyện toán ra để làm bài Bài 1: Tính nhẩm( Theo mẫu) 1 HS đọc bài, HS khác theo dõi HS làm bài Đổi chéo vở kiểm tra Bài 2: Nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính) HS làm bài Một số em nêu lại cách tính Bài 3: HS đọc đề và tự làm bài Bài giải Số kg gạo buổi chiều bán là 425 x 3 = 1275 ( kg ) Số kg gạo cả hai buổi bán là 425 + 1275 = 1700 ( kg ) Đáp số : 1700 kg Bài 4: Viết các số gồm 4 chữ số, mỗi chữ số có tổng các chữ số bằng 3 GV hướng dẫn HS làm bài Đáp án : 1200;1020;1002; 2100; 2010 ; 2001 III.Tổng kết: Nhận xét giờ học Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu” I.Mục tiêu: Giúp HS:Luyện tập củng cố về các hình ảnh nhân hoá Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu” II.Các hoạt động dạy – học 1.Luyện tập nhận biết về phép nhân hoá 1.1Trong bài thơ Miu , trăng được nhân hoá 1.2 Sự vật được nhân hoá trong câu thơ - Chú Miu mừng quýnh Tròn mắt gọi meo meo Miu Miu không biết chữ Thế mà cũng dỏng tai Cùng ngắm ông trăng tròn 1.3.Cách nhân hoá giúp em hiểu con vật và con người gần gũi thân thiết như những người bạn 2.Tìm và chép lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu” - HS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra 3.1 HS đọc yêu cầu? ( Đọc lại bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh) và trả lời các câu hỏi - HS làm bài theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày - Nhận xét , đánh giá III.Tổng kết : Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: