I.Mục tiêu
Giúp HS: Luyện tập , củng cố về nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số
II.Các hoạt động dạy – học
- Yêu cầu HS mở vở Luyện Toán trang 18
Bài 1: HS đọc thầm nêu yêu cầu ? ( đặt tính rồi tính)
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả
VD: 2143
x 2
4286
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Nhận xét , đánh giá
Bài 2: - HS đọc đề bài- tóm tắt – nêu cách giải
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là
1215 x 4 = 4860 ( viên )
Số viên gạch còn lại là
5000 – 4860 = 140 ( viên )
Đáp số: 140 viên
Tuần 22 BUOÅI 1 Luyện toán (2 tiết ) Số có 4 chữ số với số có một chữ số I.Mục tiêu Giúp HS: Luyện tập , củng cố về nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số II.Các hoạt động dạy – học Yêu cầu HS mở vở Luyện Toán trang 18 Bài 1: HS đọc thầm nêu yêu cầu ? ( đặt tính rồi tính) Yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả VD: 2143 x 2 4286 Đổi chéo vở kiểm tra Nhận xét , đánh giá Bài 2: - HS đọc đề bài- tóm tắt – nêu cách giải Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là 1215 x 4 = 4860 ( viên ) Số viên gạch còn lại là 5000 – 4860 = 140 ( viên ) Đáp số: 140 viên Bài 3: Tính nhẩm gọi 2-3 HS nhẩm HS khác nhận xét HS cả lớp làm bài vào vở Gv theo dõi , giúp đỡ HS yếu III.Tổng kết Nhận xét giờ học Luyện từ và câu Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi KHI NàO I.Mục tiêu: Giúp HS :Luyện tập , củng cố về cách nhân hoá Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Các hoạt động dạy học Yêu cầu hS mở vở Luyện tập TV ra để làm bài Nhận biết cách nhân hóa - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm trên bảng phụ - HS dưới lớp làm ra nháp - Nhận xét , chữa bài B. Luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Khi nào ? 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lồich câu hỏi “ khi nào” - Em thức dậy lúc 5 giờ sáng - Em mặc áo ấm khi gió mùa đông bắc tràn về - Khi thầy giáo giảng bài, cả lớp im lặng lắng nghe 2.3. HS tự làm bài Nhận xét , chữa bài III.Tổng kết : Nhận xét tiết học BUOÅI 2: Luyện toán (2 tiết ) Tính chu vi HCN I.Mục tiêu: Giúp HS:Luyện tập , củng cố về tính giá trị biểu thức , tính chu vi HCN II.Các hoạt động dạy – học Y/c HS mở vở LTT bài 87 Bài 1:Tính giá trị của biểu thức 218 +136 x 2 = (208 + 107 ) : 9 = 527 – 725 : 5 = 109 x (423 – 406) = 4 HS lên bảng lớp làm bài, HS làm vào vở Y/c 4 HS vừa lên bảng nêu cách làm. Cả lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn GV cho điểm HS Bài 2: -1HS đọc đề toán - Để tính được chu vi khu đất ta phải biết những gì? - Làm thế bào để tính được chiều rộng? - Làm thế nào để tính được chiều rộng? - HS làm bài sau đó chữa bài. Bài giải Chiều rộng khu đất là 235 – 63 = 172 (m) Chu vi khu đất là (235 + 172 ) x 2 = 814(m) Đáp số :814m Bài 3:HS tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm trabài của nhau Gọi HS nêu các biểu thức lập được và tính giá trị của biểu thứcđó 63 : (3 + 6 ) = 63 : 9 63 : (6 – 3 ) = 63 : 3 = 7 = 11 III.Tổng kết Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu” I.Mục tiêu: Giúp HS:Luyện tập củng cố về các hình ảnh nhân hoá Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu” II.Các hoạt động dạy – học 1.Luyện tập nhận biết về phép nhân hoá 1.1Trong bài thơ Miu , trăng được nhân hoá 1.2 Sự vật được nhân hoá trong câu thơ - Chú Miu mừng quýnh Tròn mắt gọi meo meo Miu Miu không biết chữ Thế mà cũng dỏng tai Cùng ngắm ông trăng tròn 1.3.Cách nhân hoá giúp em hiểu con vật và con người gần gũi thân thiết như những người bạn 2.Tìm và chép lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu” - HS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra 3.1 HS đọc yêu cầu? ( Đọc lại bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh) và trả lời các câu hỏi - HS làm bài theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày - Nhận xét , đánh giá III.Tổng kết : Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: