Nỗi dằn vặt của An- đ rây - ca
I-Mục tiêu:
-h/s viết đúng đoạn văn: từ đầu cho mẹ nghe của bài.
-h/s viết đúng các từ ngữ: An- đ rây- ca, hoảng hốt, khóc nấc lên.
-Rèn chữ viết và tư thế ngồi cho h/s.
II-Các hoạt động:
1-Hướng dẫn h/s viết chính tả.
G/v đọc mẫu bài viết
2 h/s đọc lại bài.
Hướng dẫn h/s viết các từ khó như yêu cầu.
-Nêu câu hỏi gợi ý chính.
An – đ rây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
Chuyện gì đã xảy ra khi An – đ rây – ca mang thuốc về nhà?
-h/s luyện viết tiếng khó vào bảng con.
-G/v đọc bài cho h/s viết-g/v đọc cho h/s viết theo từng cụm từ.
Lưu ý h/s viết đúng cỡ chữ.
H/s viết xong đọc soát lỗi.Chấm chữa bài cho h/s.
TuÇn 6 Thø hai ngµy 12 / 10 / 2009 So¹n ngµy 5 / 10 / 2009 ChÝnh t¶. Nỗi dằn vặt của An- đ rây - ca I-Mục tiêu: -h/s viết đúng đoạn văn: từ đầu cho mẹ nghe của bài. -h/s viết đúng các từ ngữ: An- đ rây- ca, hoảng hốt, khóc nấc lên. -Rèn chữ viết và tư thế ngồi cho h/s. II-Các hoạt động: 1-Hướng dẫn h/s viết chính tả. G/v đọc mẫu bài viết 2 h/s đọc lại bài. Hướng dẫn h/s viết các từ khó như yêu cầu. -Nêu câu hỏi gợi ý chính. An – đ rây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc? Chuyện gì đã xảy ra khi An – đ rây – ca mang thuốc về nhà? -h/s luyện viết tiếng khó vào bảng con. -G/v đọc bài cho h/s viết-g/v đọc cho h/s viết theo từng cụm từ. Lưu ý h/s viết đúng cỡ chữ. H/s viết xong đọc soát lỗi.Chấm chữa bài cho h/s. 2-Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: h/s sửa lỗi trong bài chính tả: Người viết truyện thật thà. Yêu cầu các em đọc kỹ và sửa lỗi cho đúng. Bài 2: Tìm các từ láy. có tiếng chứa âm s: M. suôn sẻ, có tiếng chứa âm x : M. xôn xao, có tiếng chứathanh hỏi: M. nhanh nhảu, có tiếng chứathanh ngã: M. mãi mãi, h/s làm bài, chữa bài nhận xét 3-Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ Về viết lại lỗi sai. ---------------------------------------------- To¸n. (2 tiÕt) Ôn tập I-Mục tiêu: giúp h/s củng cố. -viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. -đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. -một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. -h/s làm thành thạo các bài tập. II-Các hoạt động dạy học: 1-h/s nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. 2-hướng dẫn h/s làm các bài trong vở bài tập Bài 1: đọc, viết các số sau: 725 643 009: 20 007 603: Hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi: Bốn trăm triệu năm triệu, sáu trăm nghìn và ba đơn vị: Bài 2: khoanh vào câu trả lời đúng: a)số lớn nhất trong các số. 725 369; 725 693; 725 936; 725 396. 725 369; B. 725 693; C. 725 936; D. 725 396. b)2 tấn 75 kg = kg. A. 275; B. 2750; C. 2057; D. 2075. c) 2 phút 30 giây = giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A.32; B. 230; C. 150; D. 90. d)giá trị chữ số 3 trong số 653 286 là. A.30 000; B. 3 000; C. 300; D. 3. h/s làm bài, chữa bài nhận xét. 3-Củng cố dặn dò: nhận xét giờ. Về ôn lại bài. ---------------------------------------------- Thø t ngµy 14 / 10 / 2009 So¹n ngµy 6 / 10 / 2009 Rèn đọc Nỗi dằn vặt của An- đ rây - ca I-Mục tiêu: -h/s đọc lưu loát toàn bài,biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đ rây- ca trước cái chết của ômg. Đọc phân biệt lời nhân vật, lời người kể chuyện. -hiểu nghĩa một số từ trong bài. Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện. II-Các hoạt động dạy học: 1-g/v nêu yêu cầu của bài. 2-hướng dẫn h/s đọc và tìm hiểu bài h/s đọc nối tiếp- g/v sửa lỗi cho các em. Luyện đọc các từ khó, cách ngắt nghỉ hơi. Nghỉ hơi đúng, nhanh tự nhiên giữa các cụm từ không có dấu chấm câu trong câu văn: “ Chơi một lúc mang về nhà”. h/s luyện đọc theo cặp. h/s đọc lại bài trả lời câu hỏi. .Mẹ bảo An – đ rây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em như thế nào? .Chuyện gì xảy ra khi An- đ rây – ca mang thuốc về nhà? . An- đ rây – ca tự dằn vặt như thế nào? -h/s luyện đọc lại bài theo nhóm. Các nhóm thi đọc trước lớp, lớp và g/v nhận xét. 3-Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ. Về đọc lại bài. ----------------------------------------------- Luyện từ và câu Luyện tập danh từ chung, danh từ riêng I-Mục tiêu: -Củng cố cho h/s các kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng. -h/s nắm chắc quy tắc viết hoa và vận dụng viết đúng. II-Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng?cho ví dụ. 2-Hướng dẫn h/s làm các bài tập. Bài 1: g/v chép đoạn văn lên bảng. h/s đọc kỹ bài để làm, xác định danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn. -Danh từ chung: núi, dòng sông, dãy, mặt,sông, ánh nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước. -Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2: Tìm và viết vào vở các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn sau: Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố, quê hương, vượt các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai. Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng. h/s làm bài, chữa bài nhận xét. 3-Củng cố dặn dò.nhận xét giờ. Về ôn lại bài. ---------------------------------------------- To¸n Luyện tập I-Mục tiêu: giúp h/s củng cố về. -Đọc, viết số, xác định giá trị của số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất trong một nhóm các số). -Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng, thời gian. -Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. II-Các hoạt động dạy học: 1-h/s nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, thời gian. 2-hướng dẫn h/s làm bài trong vở bài tập. -Bài 1) viết số. Ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư: Ba trăm mười lăm triệu: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên. -Bài 2) khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. .số lớn nhất trong các số: 5 698; 5 968; 6 589; 6859 là: 5 698; B. 5 968; C. 6 589; D. 6859 -Bài 3) 4 tấn 85 kg = kg số thích hợp để viết vào chỗ chấm là. A. 485; B. 4 850; C. 4 085; D. 4 058. -Bài 4) h/s đọc yêu cầu của bài. .bài toán cho biết gì? .bài toán hỏi gì? Muốn tìm quãng đường ô tô chạy giờ thứ ba được bao nhiêu km ta làm như thế nào? h/s làm bài rồi chữa bài nhận xét. -Bài 5) số trung bình cộng của hai số là 48. Biết một trong hai số đó là 60 tìm số kia. h/s làm bài, chữa bài nhận xét. 3-Củng cố dặn dò.nhận xét giờ. Về ôn lại bài. ---------------------------------------------- Thø s¸u ngµy 16 / 10 / 2009 So¹n ngµy 7 / 10 / 2009 TËp lµm v¨n. . (2 tiÕt) luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I-Mục tiêu: -Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “ Ba lưỡi rìu” và những lời giải dưới tranh, h/s nắm được cốt chuyện, phát triển ý mỗi dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện. -Hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện. II-Các hoạt động dạy học: 1-g/v nêu yêu cầu của bài. 2-hướng dẫn h/s làm các bài tập. -Bài1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện “ Ba lưỡi rìu”. Một h/s đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. h/s đọc giải nghĩa các từ khó: tiều phu, h/s quan sát tranh và trả lời câu hỏi. .Truyện có mấy nhân vật? .Nội dung truyện nói về điều gì? h/s dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh kể chuyện. -Bài 2: phát triển nêu ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. h/s làm bài ra giấy nháp. Các em kể theo cặp Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. lớp g/v nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ. Về kể lại chuyện. ---------------------------------------------- To¸n. Ôn tập kiểm tra chương I I-Mục tiêu: -Kiểm tra đánh giá kỹ năng đọc, viết số xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số. Xác định số lớn nhất trong 1 nhóm các số. -Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian thu thập và xử lý thông tin trên biểu đồ. II-Các hoạt động dạy học: 1-h/s nhắc lại các kiến thức đã được học trong chương I. 2-g/v chép đề lên bảng cho h/s làm. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1)Số gồm bốn mươi triệu, bốn mươi nghìn và bốn mươi viết là: A. 404 040; B. 4 004 040; C. 40 040 040; D. 4 040 040 2)Giá trị của chữ số 9 trong số 679 842 là. A. 9; B. 900; C. 9 000; D. 90 000. 3)Số bé nhất trong các số: 684 725; 684 752; 684 275; 684 257. A. 684 725; B. 684 752; C. 684 275; D. 684 257. 4) 3 tấn 72 kg = kg A. 372; B. 3720; C. 3 027; D. 3072. 5) 2 phút 20 giây = giây. A. 40; B. 220; C. 80; D. 140. 6) Một kho hàng ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng số tấn hàng của ngày đầu. Ngày thứ ba nhận được ít hơn ngày đầu 5 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày kho nhận được bao nhiêu tấn hàng? h/s làm bài, chấm chữa bài nhận xét. 3- Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ Về ôn lại bài. --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: