Giáo án Toán và Tiếng việt 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Toán và Tiếng việt 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án môn : Tập đọc Tuần 6 Tiết 11

Tên bài dạy : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Ngày dạy : 24 /9/ 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện

 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*KNS:- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. – Thể hiện sự cảm thông.- Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng việt 4 - Tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 Cách ngôn : Kính trên nhường dưới
 Tuần 6: Từ ngày 24 /9 đến ngày 28 /9
Thứ
Buổi
Tiết
Lớp
Môn
	Tên bài dạy	
 Hai
 24/9
Sáng 
1
4A
CC
2
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
3
Toán
Luyện tập 
4
CT
( N-V) Người viết truyện thật thà 
 Ba
 25/9
Sáng 
1
Toán
Luyện tập chung 
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
3
LT-&C
Danh từ chung và DT riêng 
4
 Tư
 26/9
Sáng 
1
2
Tập đọc
 Chị em tôi 
3
Toán
 Luyện tập chung 
4
TLV
Trả bài văn viết thư 
 Năm 
 27 /9
Sáng
1
Toán
Phép cộng 
2
LTV
Ôn luyện vốn từ Trung thực- Tự trọng
3
4
Chiều 
1
2
LTVC
MRVT: Trung thực- Tự trọng
3
LTT
Ôn luyện về phép cộng 
4
 Sáu
 28/ 9 
Sáng 
1
2
3
4
Chiều 
1
Toán
Phép trừ 
2
TLV
LT xây dựng đoạn văn kể chuyện 
3
LTV
Ôn luyện xây dựng đoạn văn 
4
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Giáo án môn : Tập đọc Tuần 6 Tiết 11
Tên bài dạy : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 24 /9/ 2012
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện 
 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
*KNS:- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. – Thể hiện sự cảm thông.- Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút
Học thuộc lòng bài : Gà Trống và Cáo 
2. Bài mới : 34 phút
+Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn luyên đọc 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn 
GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- GV đọc mẫu 
HĐ2: Tìm hiểu bài :
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?
- Nội dung chính của bài là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc “Bước vào phòng  ra khỏi nhà” 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Thi đọc toàn truyện 
- Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò : 3 phút
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
Chuẩn bị bài : Chị em tôi 
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
-HS đọc nối tiếp 3 lượt 
Phát hiện các từ khó đọc : An-đrây-ca 
hoảng hốt, nấc lên, oà khóc, cây táo,
HS đọc từng đoạn + chú giải 
+ Đoạn 1: An-đrây-ca  mang đến nhà 
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa
- 1 HS đọc cả bài 
An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang chơi bong đá và rủ nhập cuộc. Mãi chơi cậu quên lời mẹ dặn.
Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. 
 An-đrây-ca khóc, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình
- Rất yêu tthương ông, có ý thức trách nhiệm  
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS đọc toàn truyện 
Giáo án môn : TOÁN Tuần 6 Tiết 26
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 24 /9/ 2012
I/ Mục tiêu: 
-Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các biểu đồ trong bài học.	
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập về nhà của tiết 25 
- Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS.
2. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài
HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Dựa vào biểu đồ trên hãy điền Đ ( đúng ) 
hoặc S( sai ) vào ô trống. 
GV nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Dựa vào SGK để trả lời câu hỏi 
Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) 
- GV y/c HS nêu tên biểu đồ 
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3
- Hướng dẫn vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3
3. Củng cố dặn dò: 3 phút
GV các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở vở BT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung 
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét bài của bạn 
* HS làm bảng con 
- HS làm bài vào SGK
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa 
 Tháng 9 có 3 ngày mưa 
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét 
- HS tự làm .
Giáo án môn : Chính tả Tuần 6 Tiết 4
Tên bài dạy : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 24 /9/ 2012
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài 
- Làm đúng BT2, BT3 a/b. 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Từ điển hoặc vài trang phôtô. 
- Giấy khổ to bút dạ.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.
2. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc truyện
+ Nhà văn Ban - đắc có tài gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết chính tả 
-GV đọc cho HS viết 
- Thu chấm nhận xét bài của HS
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
-Tập phát hiện và sửa chữa lỗi trong bài chính tả 
Bài 3a.
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x 
3b : Tương tự như bài 3a cho HS tìm . 
- Nhận xét & kết luận 
3. Củng cố dặn dò: 3 phút
- Nhận xét tiết học
- HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: (Nhớ -viết ) Gà Trống và Cáo 
- Đọc và viết các từ 
+ lang ben, cái kẻng, leng keng 
- 2 HS đọc thành tiếng
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện..
- Các từ: Ban-đắc, truyện dài, dự tiệc, bật cười ấp úng, thẹn 
- HS đọc, viết vào bảng con 
- HS viết vào vở 
* HĐ cá nhân 
* HĐ nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
sạch sẽ, san sẻ, sung sướng,
xôn xao, xinh xinh , 
..
Giáo án môn : TOÁN Tuần 6 Tiết 27
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
 Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 25 /9/ 2012
I/ Mục tiêu:
-Viết đọc , so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột .
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào .
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ra về nhà 
2. Bài mới: 35 phút
*Giới thiệu bài	
HĐ1: Luyện tập:
Bài 1:- GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Cho HS nêu lại cách tìm một số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên
Bài 3:
+ Khối 3 có bao nhiêu lớp? Đó là những lớp nào?
+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?
+ Lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp nào có ít HS giỏi toán nhất
+ Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi toán ? ( dành cho HS khá, giỏi).
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
Trả lời các câu hỏi : 
a/ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? 
b/ Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? 
c/( Nâng cao ) 
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ? 
Bài 5: (Nếu còn thời gian) 
Tìm x là số tròn trăm .
3.Củng cố dặn dò: 3 phút
- GV tổng kết giờ học, HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau: LTC 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét 
- HS nghe giới thiệu bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- HS quan sát biểu đồ & trả lời câu hỏi 
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
XX 
XXI 
2001 2100
- HS kể các số: 500, 600, 700, 800
Giáo án môn : Luyện từ và câu Tuần 6 Tiết 11
Tên bài dạy : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 25 /9/ 2012
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ ) 
-Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1 Mục III ) ;nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 ) 
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửa Long )
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Danh từ là gì? Cho ví dụ
- Y/c HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ đó có trong đoạn văn đó. 
2. Bài mới: 34 phút 
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:Tìm các từ có nghĩa như sau : 
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được .
b/ Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta .
c/ Người đứng đầu nhà nước phong kiến ,
d/ Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê nước ta. 
Bài 2: Nghĩa của các từ tìm được ở BT1 khác nhau như thế nào ? 
-So sánh a với b ; so sánh c với d 
GV kết luận : 
- Những từ chỉ tên chung của một loại vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. 
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
- Cách viết các từ trên có gì khác nhau? 
-So sánh a với b ; so sánh c với d 
Vậy thế nào là DT chung, DT riêng ? 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
HĐ2: Thực hành 
Bài 1:Tìm DT chung và DT riêng trong đoạn văn sau : 
- KL lời giải đúng : DTR : Lam,Thiên Nhẫn , Trác ,
Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
3/ Củng cố dặn dò: 3 phút
Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng 
- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung thực –Tự trọng 
- 1 HS lên thực hiện y/c 
- 2 HS đọc bài 
 là sông 
sông Cửu Long 
vua 
Lê Lợi 
a: tên chung để b : tên riêng của chỉ dòng nước một dòng sông 
chảy tương đối ...
c : tên chung chỉ d : tên riêng của người đứng đầu một vị vua.
nhà nước PK 
-sông : tên chung của dòng sông tương đối lớn (sông) không viết hoa.
- Cửu Long: tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. 
- vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong  ... 
+ Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào ? 
Lấy ví dụ một truyện về lòng tự trọng mà em biết?
- Em đọc câu chuyện ở đâu?
b) Kể chuyện trong nhóm
 GV ghi giúp đỡ từng nhóm, y/c HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể câu chuyện của mình 
- Gợi ý cho HS các câu hỏi 
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu - Bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuỵên hấp dẫn nhất?
- Tuyên dương, trao phần thưởng 
3. Củng cố dặn dò: 3 phút
- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc . Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau :Lời ước dưới trăng 
- 3 HS thực hiện theo y/c 
+ 1 HS đọc đề phân tích đề. 
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc.
không để ai xúc phạm đến mình, coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
- Không chép bài của bạn ..
- HS trả lời 
* HĐ nhóm 4
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau nghe
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng
- Nhận xét bạn kể 
Giáo án môn : TOÁN Tuần 6 Tiết 30
Tên bài dạy : PHÉP TRỪ 
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28 /9/ 2012
I/ Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ đến 3 lượt và không liên tiếp 
II /Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoat động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
2HS làm bài tập 3,4 trang 39 
2.Bài mới: 34 phút 
*GTB 
HĐ1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ 
-GV viết bảng 2 phép tính trừ 865279 – 450237
Và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính .
Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? 
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bàì 1: Đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.Khi chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài2: (dòng 1) Tính 
-Yêu cầu hs làm vào vở, 
Bài 3:Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh.
-Yêu cầu hs làm bài, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
-Hướng dẫn hs chấm chữa.
Bài 4: (Nếu còn thời gian )
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Hướng dẫn hs chấm chữa, nhận xét cho điểm.
3/Củng cố- dặn dò: 3 phút
Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta thực hiện như thế nào?
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- HS lên bảng thực hiện 
- 2HS lên bảng làm bài
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
647253 – 285749.
 647253
 285749
 361504
*Đặt tính: Viết 647253 rồi viết 245749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị..hàng chục nghìn.
*Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái:
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở 987864-783251(trừ không nhớ) và phép tính 839084- 246937 ( trừ có nhớ)
-HS làm bài tập, sau đó đổi chéo vở chấm chữa.
 1HS đọc đề bàì
- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
-HS làm bài vào vở, 1hs làm bảng .
-Đổi chéo vở chấm chữa 
- 1hs đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở, 1em làm bảng.
Giáo án môn : Luyện Mĩ thuật Tuần 6 Tiết 6
Tên bài dạy : Vẽ ngoài trời : cảnh bình minh 
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
I/ Mục tiêu : HS tiếp tục tiếp xúc với tranh phong cảnh , biết cách vẽ cảnh ngoài trời bình minh .
HS biết cách sắp xếp chi tiết và vẽ màu theo ý thích .
II/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Bài mới : GV giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS quan sát các bức tranh phong cảnh : 
-Chọn nội dung đề tài để vẽ 
GV giúp cho HS quan sát cảnh bình minh như đã hướng dẫn 
 GV khuyến khích tự sưu tầm thêm một số bức tranh phong cảnh 
*Củng cố - dặn dò : Về nhà có thể tự vẽ : cánh đồng lúa quê em ( có thể phong cảnh đơn sơ nào đó : cổng làng , góc sân
-HS quan sát 
HS nhận xét về bức tranh 
Phía đằng đông cảnh vật hừng sáng,
mặt trời từ từ nhô lên, bầu trời , mây trắng , ..
-cảnh vật ( hình ảnh chính ): 
Vẽ hình ảnh phụ ; con người ra đồng sớm ,
-màu sắc : Phối hợp màu làm bức tranh sinh động , tươi tắn , 
Giáo án môn : LUYỆN TẬP TOÁN Tuần 6 Tiết 6
Tên bài dạy : ÔN VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ 
 Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28 /9/ 2012
I/ Mục tiêu : 
 - HS ôn về phép cộng
, phép trừ. 
 - Củng cố về tìm số bị trừ ( thành phần chưa biết của phép tính) . 
II/ II/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Bài cũ: 3 phút
-Cho HS nêu lại cách cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
I/ Bài mới : 35 phút
 * GTB 
Bài 1: (BT1 Tr. 35 ở vở BT)
 Đặt tính rồi tính 
2875 + 3219 , 46375 + 25408 
Bài 2 : ( BT2 Tr.35 ở vở BT )
Tìm x :
a/ x -425 = 525 
b/ x -103 = 99
 Bài 3: ( BT3 Tr35 ở vở BT )
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
3/ Củng cố - dặn dò : 3 phút 
Về nhà làm lại các bài sai .
- HS nêu
- HS làm bảng con
- HS làm vào vào vở.
a/ x- 425 = 525 
 x = 525 + 425 
 x = 950
b/ x -103 = 99
 x = 99+ 103 
 x = 202
.xã Yên Bình : 16545 người 
 xã Yên Hoà : 20 628 người 
 Tất cả: người? 
- HS thực hiện giải bài toán. 
Giáo án môn : TẬP LÀN VĂN Tuần 6 Tiết 12
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28 /9/ 2012
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ và truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt chuyện (BT1) 
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT3). 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-B¶ng phô.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
 - Gọi 1 HS kể lại toàn truyện hai mẹ con và bà tiên
2. Bài mới: 34 phút
Giới thiệu bài
HĐ1: Nêu được cốt truyện : Ba lưỡi rìu 
Bài 1:GV cho Hs quan sát 6 tranh 
- Y/c HS quan sát đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi 
+ Truyện có những nhân vật nào?
+Nội dung truyện nói về điều gì ? 
- Y/c HS đọc lời gọi ý của mỗi bức tranh 
- Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
GV sửa chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính 
Nhận xét tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể sáng tạo
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện 
Tranh 1 : Nhân vật làm gì ? 
Ngoại hình của nhân vật thế nào ? 
- GV làm mẫu tranh 1
Tương tự như vậy cho các bức tranh : 2,3,4,5,6, 
HĐ2: - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: 3 phút
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn 
- 2 HS lên bảng thực y/c
chàng tiều phu và ông tiên 
chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà. 
- Quan sát tranh minh hoạ đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 bức tranh 
- 3 đến 5 HS kể cốt truyện
chàng tiều phu đang đốn củi thì rìu rơi xuống sông 
đầu quấn khăn mỏ quạ 
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể 1 đoạn
- 2 đến 3 HS thi kể toàn truyện
Giáo án môn : Luyện TV Tuần 6 Tiết 12
Tên bài dạy : Ôn luyện xây dựng đoạn văn kể chuyện
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28 /9/ 2012
I/Mục tiêu:
- HS luyện viết câu chuyện “Ba lưỡi rìu”.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Gọi 1 HS kể lại toàn truyện hai mẹ con và bà tiên
2. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài
Gọi HS kể lại câu chuyện “Ba lưỡi rìu”
- Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
- Các nhân vật đó nói gì ? Làm gì ? 
Luyện viết 1,2 đoạn của câu chuyện (HS trung bình ) 
Luyện viết cả câu chuyện(HS khá giỏi ) 
GV chấm một số bài – Nhận xét 
3/ Củng cố - dặn dò : 3 phút
Về nhà tập kể lại bài .
- 
- 3HS kể 
Ông tiên, tiều phu,
- HS thực hành viết bài. 
Giáo án môn : HĐTT Tuần 6 Tiết 6
Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp 
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28 /9/ 2012
1/ Ổn định tổ chức : Lớp hát 
2/ Tuyên bố lí do : Lớp trưởng 
3/ Giới thiệu đại biểu : (GVCN, .) 
4/ Đánh giá công tác tuần qua : (Lớp trưởng ) 
*Học tập : Đa số các bạn đều chuẩn bị bài chu đáo , làm bài đầy đủ ,thuộc bài trước khi đến lớp. trong giờ học chú ý nghe cô giảng bài ,phát biểu xây dựng bài sôi nổi 
*Nề nếp : Các bạn đều thực hiện đúng nội qui của nhà trường.Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh nhẹn .Vệ sinh lớp, khu vực sạch sẽ, trực đúng giờ. 
* Các hoạt động khác : Vui trung thu, thực hiện tốt việc thi múa lân. 
5/ Phát biểu ý kiến của Ban Cán sự lớp : 
-Lớp phó học tập : Thống nhất với ý kiến trên , nhiều bạn đã tiến bộ khá rõ nét: Bạn Diễm, hạnh, Duyên, Châu, vẫn còn có một vài bạn không chuẩn bị bài, không thuộc bài như bạn Linh, Ninh, Tài,làm ảnh hưởng đến phong trào của tổ. 
-Lớp phó lao động : Tổ 1 trực nhật tốt, đúng giờ, vệ sinh khu vực đảm bảo .
-Lớp phó văn thể mĩ : Hát đầu giờ,giữa giờ,cuối giờ nghiêm túc .
6/ Thảo luận ý kiến các thành viên trong tổ 
7/ GV chủ nhiệm : Tổng kết chung các hoạt động trong tuần qua về học tập, nề nếp, các mặt hoạt động.Tuyên dương những gương tốt : 
*Phương hướng cho tuần đến : 
- Cần chú ý vệ sinh khu vực , tổ 3 trực, truy bài đầu giờ, vệ sinh cá nhân, tác phong đội viên .Giúp đỡ các bạn HS yếu trong học tập. 
- Rèn chữ viết đẹp trong từng tổ,
- Tham gia học bồi dưỡng. 
Giáo án môn : Luyện tập toán Tuần 6 Tiết 6
Tên bài dạy : Ôn về phép cộng, trừ 
Người dạy : Phan Thị Tuyết Lớp 4 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu
I/ Mục tiêu : -HS ôn về phép cộng , phép trừ 
 -Củng cố về tìm số bị trừ ( thành phần chưa biết của phép tính ) 
II/ II/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I/ Bài mới : GTB 
Bài 1: (BT1 Tr. 35 ở vở BT)
 Đặt tính rồi tính 
2875 + 3219 , 46375 + 25408 
Bài 2 : ( BT2 Tr.35 ở vở BT )
Tìm x :
a/ x-425 = 525 
b/ x -103 = 99
 Bài 3: ( BT3 Tr35 ở vở BT )
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
3/ Củng cố - dặn dò : Về nhà làm lại các bài sai .
HS làm 
 x-425 = 525 
 x = 525 + 425 
 x = 950
.xã Yên Bình : 16545 người ? 
 Xã yên Hoà : 20 628 người người 
HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an T va TV Tuan 6.doc