Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 2

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 2

I-Mục tiêu:

 - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Hs khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)

 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông,Xác định giá trị , Tự nhận thức về bản thân

II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III-Hoạt động dạy và học:

 

doc 25 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1003Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hứa Tạo Giáo viên : Bùi Thị Nhung
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 
Từ 27/8/ đến 31/8 /2012
 Cách ngôn: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Thứ 
Buổi 
Môn
Tên bài dạy
Hai
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán
NGLL-ATGT
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
	Các số có 6 chữ số
Tr/ thống nhà trường – Tìm hiểu nội dung biển báo mới
Ba
Sáng
Kể chuyện
Toán
LT&C
LTT
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập
MRVT: Nhân hậu: Nhân hậu – Đoàn kết
Chiều
Chính tả
Khoa học
L TViệt
Mười năm cõng bạn đi học
Trao đổi chất ở người
Ôn Luyện từ và câu : Cấu tạo của tiếng
Tư
Sáng
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Truyện cổ nước mình
Hàng và lớp
Làm quen với bản đồ (tt)
Năm
Sáng
T.làm văn
Toán
Kể lại hành động của nhân vật
So sánh các số có nhiều chữ số
Chiều
LT&C
Khoa học
Luyện T/Việt
Địa lí
Dấu hai chấm
Các chất ddưỡng có trong th/ăn. V/trò của chất bộtđường
Dãy Hoàng Liên Sơn
Sáu
Chiều
Tập làm văn
Toán
Luyện T/Việt
SHL
Tả ngoại hình của nhân vật
Triệu và lớp triệu
Luyện tập làm văn trong bài văn kể chuyện
Giáo án lớp Bốn D – Tuần Hai Giáo viên : Bùi Thị Nhung 
 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) 
I-Mục tiêu:
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Hs khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)
 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông,Xác định giá trị , Tự nhận thức về bản thân
II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ: Mẹ ốm 
2 -Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc: 
Luyện đọc đoạn : 
H/dẫn đọc nối tiếp đoạn
Giải thích các từ: chóp bu, nặc nô
* Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs luyện đọc theo nhóm 2
-1 hs đọc toàn bài trước lớp
-GV đọc mẫu 
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: 
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
Trận địa mai phục ... đáng sợ như thế nào?
+DM đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Em chọn danh hiệu nào cho nhân vật Dế Mèn ?
+Sau –
Vậy ý của đoạn trích này là gì?
Hoạt động 3:-Thi đọc diễn cảm
-Y/c đọc diễn cảm,thi đọc diễn cảm. 
3.Củng cố ,dặn dò 
-Nhận xét tiết học. 
 -Giáo dục 
- Ch/bị : Truyện cổ nước mình
- Gọi 2 hs đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi 2,3
 Đọc nối tiếp - từ khó: sừng sững,co rúm lại, béo múp béo míp
-Đọc thành tiếng phần chú giải
Đọc 3 đoạn theo trình tự -Luyện đọc theo nhóm
 +Bọn nhện hung dữ.
+Tôi cất tiếng .giã gạo.
+Tôi thét ..quang hẳn.
- HS lắng nghe
-... để đòi lại công bằng,bênh vực .. kẻ yếu.
Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, ... rất hung dữ.
-Cảnh trận địa mai phục 
.
...Chúng sợ hải ,dạ ran,cuống cuồng 
... giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
Học sinh khá giỏi chọn và giải thích 
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối ,bất hạnh.
Tập đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp.
TOÁN 	 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
I-Mục tiêu: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
 -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- Th/hiện bài tập : Bài1, 2, 3, 4 a,b
 II-Đồ dùng dạy-học
-Các hình biễu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.
III -Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 
2 -Bài mới:
H/động 1-Ôn tập về các hàng đơn vị ,trăm., chục, nghìn, chục nghìn. 
- Quan sát hình vẽ trang 8 sgk và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:
H/động 2:G/thiệu số có 6 chữ số 
a-Giới thiệu số 432 516.
-Gv gọi hs lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn , số nghìn ,số trăm, số chục ,số đơn vị vào bảng.
b-Giới thiệu cách viết, đọc số :
HDHS viết, đọc số : số 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn ,5 trăm,1chục và 6 đ/vị?
H/động 3-Luyện tập ,thực hành 
Bài 1: Th/hiện mẫu 
-1 hs lên bảng ,cả lớp làm vở nháp bài 1b.
Bài 2: 
tiến hành tương tự bài 1
Bài 3: 
-Cho hs lần lượt đọc số 
Bài 4a,b 
4- Củng cố và dặn dò 
-Khi viết số ta bắt đầu viết từ đâu?
- Nhận xét tiết học 
-Ch/bị ;Luyện tập 
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài tâp 2c,d trang 7
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
1 chục = 10 đơn vị. - 1trăm = 10 chục.
1 nghìn =10 trăm. - 1 chục nghìn = 10 nghìn.
1trăm nghìn =10 chục nghìn.
-1 hs lên bảng viết , cả lớp viết vào giấy nháp.:100 000.
-Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-Hs quan sát bảng số.-Hs lên bảng viết số theo y/c.
-2 hs lên bảng viết,hs cả lớp viết vào bảng con 432 516.
HS đọc và viết vào bảng con.
-Viết theo mẫu
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bằng bút chì ở SGK
a- 313 241. b- 523 453 
-Viết vào ô trống theo mẫu
+Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Viết số
2 hs lên bảng viết,hs cả lớp viết vào bảng con 
a. 63115 b- 723 936 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I-Mục tiêu:
 Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương thân( BT1, ); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.( BT2, BT3)
 Không làm bài tập 4 ( CV 5842)
II-Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ 
-Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, Có 2 âm
-Nhận xét .
2-Dạy bài mới:
Bài 1: 
Chia hs thành nhóm. y/c hs suy nghĩ,tìm từ và viết vào giấy,
.
-Nhận xét,các phiếu đúng và bổ sung.
Bài tâp2: 
--Kẻ sẵn 1 phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a ,2b.
-Y/c hs trao đổi theo nhóm đôi, làm vào giấy nháp.
Bài tập3: 
-Gọi 1 hs đọc y/c.
-Y/c hs tự làm bài.
-Gọi hs đã viết các câu mình đã đặt lên bảng.
Củng cố và dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học thuộc các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm
-có 1 âm:cô,chú ,bố,mẹ ,dì
-có 2 âm:bác ,thím, ông, anh
Hoạt động nhóm.
+Thể hiện lòng thương người
+Trái nghĩa với nhân hậu và yêu thương.
+Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ.
+Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ.
Thảo luận làm bài.
+Tiếng “nhân “có nghĩa là người:nhân dân ,nhân loại ,nhân tài, công nhân.
+Tiếng “nhân “có nghĩa là thương người:nhân hậu ,nhân đức ,nhân từ,nhân ái.
Hs tự đặt câu.Mỗi hs đặt 2 câu (1 câu ở từ nhóm a, 1 câu ở từ nhóm b)
+Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
+Bố em là công nhân.
+Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh.
-Hs nhận xét.
LuyệnTiếng Việt : LTVC - CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I-Mục tiêu:
Ôn luyện về câu tạo của tiếng
II-Nội dung
 Hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập sau :
 Bài 1 : 
Nêu các bộ phận của tiếng .
Bộ phận nào không thể thiếu trong mỗi tiếng ?
Bộ phận nào có thể không có trong mỗi tiếng?
Bài 2 :
Phân tích cấu tạo tiếng trong các câu thơ sau và tìm xem những tiếng cấu tạo bằng 3 bộ phận, những tiếng cấu tạo bằng 2 bộ phận.
“Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi
Rừng cọ đồi chè đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói sông Lô hò ô tiếng hát
Chuyến phà dào dạt, bến nước Bình ca
---------------------------------
TOÁN 	 LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu:
 Viết và đọc được các số có đén 6 chữ số.
Th/hiện bài tập 1, bài 2, bài 3a, b,c ; bài 4 a, b 
II. Đồ dùng dạy học :
 Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
II-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 
- HS lên bảng làm 4VBT -Gv chấm 10 vở.
2- Bài mới:
Bài 1 : 
 Y/c hs viết số ,phân tích số , đọc số.
Gv nhận xét , lớp sửa bài.
Bài 2 : 
Hs làm miệng câu a.,câu b.
Bài 3:a.b.c 
-Y/c hs đọc đề.
Bài 4a.b : 
Em nhận xét gì về đặc điểm của các dãy số trong bài tập này?
3-Củng cố ,dặn dò: 
-Khi viết số ,ta bắt đầu viết từ đâu?
-Đọc số thì đọc như thế nào?
-Dặn hs học thuộc các hàng trong số có sáu chữ số.
 Ch/bị : Hàng và lớp. 
-3 hs lên bảng làm bài tập 4 VBt .
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bằng bút chì ở SGK
+425 310: đọc:Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm mười.
+Viết số:728 305: gồm có: 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm ,o chục và 5 đơn vị.
+đọc :Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
a/2453 đọc là: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
-Chữ số 5 trong số trên thuộc hàng chục
Bài b tương tự 
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con
a/4 300, b/24 316 c/24 301 
a-Dãy số tròn trăm trăm nghìn.
b-Dãy số tròn chục nghìn .
HS điền vào vở.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
HS K-G làm các bài còn lại
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I-Mục tiêu:
 -Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm đựoc cách kể hành dộng của nhân vật( ND ghi nhớ )
 - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật( Chim Sẻ, Chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
II-Đồ dùng học tập:
	-Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 
+Thế nào là kể chuyện?
+Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện?
2-Bài mới:
Hoạt động 1:-Nhận xét
-Gọi hs đọc truyện:Bài văn bị điểm không.
-Gv đọc diễn cảm.
-Y/c t/luận nhóm và h/thành phiếu câu hỏi 
+Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện và mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
-.GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng:
-Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?
-Gv chốt lại ý đúng và rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 2.-Luyện tập
-Gọi hs đọc bài tập.
-Bài tập y/c gì?
-Gv y/c hs thảo luận nhóm đôi 
- y/c 2 hs thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động
-Gv nhận xét các tên nhân vật.
-Y/c t/luận nhóm để s/xếp thành 1 câu chuyện
-Gọi hs nhận xét bài của bạn và ra kết luận đúng.
-Gọi hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp
3-Củng cố và dặn dò: 
-Nội dung ghi nhớ 
-Nhận xét tiết học.
-CBB:Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
-2 hs trả lời câu hỏi.
-2 hs khá đọc nối tiếp.
-Lớp lắng nghe.
- Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước,xảy ra sau thì kể sau.
- 3-4 Hs nhắc lại ghi nhớ.
-2 hs nối tiếp nhau đọc bài tập.
-Y/c điền đúng tên nhân vật và sắp xếp ... hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị , lớp nghìn.
-1 hs lên bảng viết: 
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- có 7 chữ số, có một chữ số 1và sáu chữ số 0 đứng bên phải số1.
-1hs lên bảng viết,hs cả lớp viết vào giấy nháp -Số 10 000 000 có 8 chữ số, có một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1hs lên bảng viết,hs cả lớp viết vào giấy nháp số 100 000 000.
- đọc 1 trăm triệu.
có 9 chữ số, có một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-Lớp triệu gồm có ba hàng là hàng triệu ,hàng chục triệu hàng trăm triệu.
-Hs thi nhau kể lại nối tiếp.
+1 000 000, 2 000 000, ..,10 000 000.
 50 000 ( có 4 chữ số 0)
7 000 000 ( có 6 chữ số 0)
36 000 000 ( có 6 chữ số 0)
900 000 000 ( có 8 chữ số 0)
HS K-G bài 4
Luyện tập Toán: ĐỌC, VIẾT, XẾP CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ 
 THEO THỨ TỰ HÀNG, LỚP
I-Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về hàng và lớp, kĩ năng viết số có 6 chữ số
Hướng dẫn học sinh thực hành một số bài tập sau:
II- Nội dung
1/ Đối với học sinh khá giỏi:
Đọc, viết các số :73000; 800600; 590705
Sáu trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm linh hai.
Sáu trăm nghìn bảy trăm.
Tìm số bé nhất trong dãy số sau : 496375; 498369; 487352; 487052.
Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 900526; 999003; 796582; 111579
Chữ số 6 ở hàng nào, lớp nào trong các số sau :
 763058; 698348; 156735 
2/ Đối với học sinh TB, yếu:
1/ Nêu các số thuộc lớp đơn vị trong các số sau :
 735284; 653752
2/ Nêu các số thuộc lớp nghìn trong các số sau :
596730; 182034
3/ Đọc viết số có 6 chữ số đơn giản.
4/ Nêu giá trị chữ số 3 trong các số ở bài tập 1
 ******************************
Địa lí : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : 
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung lũng thường hẹp và sâu . + khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và lược đồ Địa lí tự nhiên
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vaò bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
-Hs khá, giỏi: chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. G/thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh về Hoàng Liên Sơn 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động thầy
 Hoạt động trò
1/KTBC : Làm quen với bản đồ (TT)
2/Bài mới : GTB 
HĐ1: Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam
- Yêu cầu HS( khá , giỏi ) quan sát và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên. Yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài và rộng ? km 
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? 
- GV KL như SGK 
HĐ2:Đỉnh Phan-xi-păng,“nóc nhà”củaTổ quốc
Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu mét? Tại sao nói đỉnh núi Phan-xi-păng là “nóc nhà” của Tổ quốc?
- Em hãy mô tả đỉnh nui Phan-xi-păng
Nơi cao như dãy núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
-Dựa vào bảng số liệu SGK hãy nhận xét nhiẹt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7 
- Vì sao Sa Pa trỏ thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? ( Nâng cao ) 
3/Củng cố dặn dò : 
Nêu một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? 
-Nội dung bài học
-Chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc 
-Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ 
- 2 HS ngồi cạnh nhau và chỉ vào lược đồ. Sau đó 2 HS lần lược lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều 
nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà 
dài khoảng 180 km , rộng gần 30 km 
đỉnh nhọn , sườn núi dốc , thung lũng thường hẹp và sâu 
- Cao 3143m
- Đây là đỉnh cao nhất nước ta
- Quan sát H.2, trang 71 SGK để mô tả
lạnh quanh năm
khí hậu mát mẻ , phong cảnh đẹp 
AN TOÀN GIAO THÔNG : TÌM HIỂU NỘI DUNG BIỂN BÁO MỚI 
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG 
I/ Mục tiêu : 
+ G/thiệu với Hs các loại biển báo mới : biển báo cấm- biển báo hiệu lệnh. Hs nắm được nội dung, ý nghĩa -Nhận biết các biển báo trên các khu vực gần nhà hoặc trường, ở phố
 +Biết được tiểu sử của trường mang tên Hứa Tạo và ý nghĩa tên trường 
 II/ Đồ dùng dạy học: Các Biển báo cấm-biển hiệu lệnh
 III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ KTBC : Nhận dạng và nêu ý nghĩa của 5 nhóm biển báo ?
- Nhận xét , ghi điểm
2/ Bài mới: GTB - ghi đề
HĐ1: Giới thiệu biển báo
a/ Biển báo cấm
 -GV giới thiệu các biển báo cấm :
Biển số 101,102,112,110a,122.
-Các biển báo này thuộc nhóm gì?
-Ý nghĩa của nó?
GV: Căn cứ vào hình vẽ ta có thể biết nội dung cấm của nó .
b/ Biển hiệu lệnh :
- GV giới thiệu các biển báo hiệu lệnh 301(a,b,đ,e),303,304,305 .
- Các biển báo này thuộc nhóm gì?
- Nêu ý nghĩa của biển hiệu lệnh ?
 H/động 2 :Giới thiệu về lịch sử của trường 
Cho HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em .
-Tên trường em là gì ? 
-Trường được mang tên Hứa Tạo từ năm nào? 
-Trường đã đạt được những thành tích gì trong những năm qua ? 
-Là Hs của trường , mỗi chúng ta cần phải làm gì ? 
GV giáo dục HS thấy được trách nhiệm của mình ,học thuộc tiểu sử Hứa Tạo, của Chi đội mang tên 
3/ Củng cố :
-Để đảm bảo ATGT khi đi đường chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo .
-Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống của trường lớp ? 
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét các hình dạng, màu sắc của biển báo .
 thuộc nhóm biển báo cấm
biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều mà biển báo đã vẽ .
- HS nhận xét các hình dạng, màu sắc của biển báo .
thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh
biển báo hướng đi phải theo.
- Trường Tiểu học Hứa Tạo 
- Năm 2006
-HS tiếp nối nhau trả lời 
ra sức học tập , góp phần xây dựng trường lớp đẹp đẽ , khang trang ,
SINH HOẠT LỚP
 1/ Đánh giá công tác tuần qua:
 a/ Ban cán sự lớp đánh giá công tác tuần qua
 b/ GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá:
 * Học tập: - Lớp có nề nếp học tập 
 - Phát biểu xây dựng bài sôi nổi
 * Nề nếp: - Thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp.
 - Thực hiện tốt công tác trực nhật 
 * Tồn tại: -Tinh thần học tập chưa cao, một số em hay quên đồ dùng học tập.
 - Vệ sinh cá nhân một số em chưa tốt
 2/ Công tác đến:
- Dạy và học tuần 3
Tăng cường việc học bài & làm bài ở nhà.
Thực hiện tốt công tác vệ sinh
Duy trì & xây dựng các nề nếp.
Tổ 3 trực
 -----------------------------
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2010
Tuần 2: An toàn giao thông . 
Tên bài dạy : ÔN TẬP BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (tt)
 I.Mục tiêu : 
 - HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông . 
 - Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng biển báo cấm .
 - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo cấm.
 II .Đồ dùng dạy học :
 - Một số biển báo cấm .
 III Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 A.Bài cũ :
 - Kể tên các loại biển báo đã học ?
 B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu 
 2.Tìm hiểu nội dung biển báo cấm :
 - GV đưa ra biển báo hiệu mới : Biển 110a;122 .
 + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
 + Biến báo này thuộc nhóm biển báo nào ?
 - Biển này có đặc điểm gì ? Chỉ điều cấm nào ?
 C.Củng cố , dặn dò: 
 Về nhà em lại biển báo đã học 
+ Hình: tròn.Màu : nền trắng,viền màu đỏ .Hình vẽ : màu đen .
+ Biển báo cấm .
- HS chỉ biển số 110a
+ Hình tròn
+ Màu : Nền trắng, viền màu đỏ.
+ Hình vẽ : chiếc xe đạp 
- Cấm xe đạp 
- HS chỉ biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP.Ý nghĩa : dừng lại . 
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tuần 1: Đạo đức:	 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết1) 
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
-Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học
 GV:Tranh như SGK, HS: Thẻ xanh, đỏ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài (2’)
-Ghi đề bài lên bảng
2/HD bài mới 
HĐ1:Xử lí tình huống (10’)
-Cho hs xem tranh & Y/c hs đọc nội dung tình huống
-Y/c hs nêu các cách giải quyết. 
Hỏi:Nếu em là Long, em sẽ chọn cách nào?
- Vì sao em chọn cách giải quyết đó.
-Kết luận :Cách giải quyết ( c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
HĐ2: Làm việc cá nhân(BT1) (7’)
-Cho hs làm việc cá nhân.
-KL:Không chép bài bạn trong học tập là trung thực. Còn nhắc bài cho bạn, mượn vở bạn để chép bài tập, giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ là thiếu trung thực trong học tập.
 HĐ3: Hoạt động cả lớp (BT2) Bày tỏ ý kiến (7’)
-GV đọc từng ý một,Y/c hs lựa chọn:
KL-Gọi hs đọc phần ghi nhớ
HĐ4: Làm việc cả lớp ( BT6)
-Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa?Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
Em sẽ làm gì nếu gặp những tình huống tương tự như vậy?
3. Hoạt động nối tiếp (3’)
-.Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
-Xem tranh. 
Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem
Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà
 Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
HS thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
-
:Ý kiến (b), (c) là đúng. Ý kiến (a) là sai.
-2 HS đọc ghi nhớ SGK
Hs bày tỏ ý kiến của mình qua thẻ
-Y/c hs giải thích .
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2010
Hoạt động ngoài giờ lên lớp : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 (PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HỌC TẬP)
I Mục tiêu :
- Học sinh biết thi đua trong học tập.
- Giáo dục học sinh biết thi đua trong học tập để nâng cao chất lượng học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
Nội quy thi đua của lớp, của trường.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phát động thi đua 
Phát động thi đua bằng cách thực hiện tốt nội quy của lớp , của trường.
Hoạt động 2: Phổ biến nội quy.
Đọc cho học sinh nghe nội quy của trường, nội quy của lớp 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn nội dung thi đua:
Thực hiện tốt nội quy được điểm tốt Không thực hiện đúng nội quy bị điểm xấu.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đăng kí thi đua Hướng dẫn học sinh đặng kí thi đua theo nội dung : Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
Dặn dò : Về học thuộc nội quy trường , lớp và thực hiện tốt nội quy.
Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe
Thảo luận theo nội dung thi đua
Thảo luận và đăng kí thi đua.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc