Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 20

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 20

I. Mục tiêu:-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, ti năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.- Hợp tác- Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1278Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hứa Tạo Giáo viên : Bùi Thị Nhung
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
 Từ 16 / 01 / 2013 đến 11 / 01 / 2013
 Tục ngữ : 
Thứ 
Buổi 
Môn
Tên bài dạy
Hai
16/01
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán
NGLL-ATGT
Bốn anh tài 
Phân số.
Chọn con đương đi an toàn đến trường
Ba
17/01
Sáng
Kể chuyện
Toán
LT&C
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Phân số và phép chia số tự nhiên.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?.
Chiều
T.làm văn
 Khoa học
LTT
Miêu tả đồ vật (KT viết). 
Không khí bị ô nhiễm 
Tư
18/01
Sáng
Tập đọc
Luyện T/Việt
Toán
Trống đồng Đông Sơn.
Luyện Luyện từ và câu 
Phân số và phép chia số tự nhiên (tt).
Năm
19/01
Chiều
LT&C
Toán
Chính tả
 Khoa học
MRVT: Sức khỏe.
Luyện tập.
Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Sáu
20 /01
Chiều
Tập làm văn
Toán
Luyện T/Việt
SHL
L/tập giới thiệu địa phương 
Phân số bằng nhau.
Luyện Tập làm văn 
Sinh hoạt tuần 19
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tập đọc: Bốn anh tài
I. Mục tiêu:-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, ti năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.- Hợp tác- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
“Truyện cổ tích về loài người "
2. Bài mới:
a.Luyện đọc:
- GV cho 1 hs đọc 
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 hs đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa sai & giảng nghĩa 
- Cho hs luyện đọc nhóm đôi cả bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã được giúp đỡ ntn?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
c. HD đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1 & 2
- GV hướng dẫn hs tìm giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn hs đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa yêu tinh.. tối sầm lại”
- Cho hs đọc nhóm đôi và thi đua đọc
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
-GV nhận xét, liên hệ
- Về đọc bài & chuẩn bị bài sau : Trống Đồng Đông Sơn
- 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ & trr lời câu hỏi 1, 2, 4
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Mỗi hs đọc 1 câu
+ Hs luyện đọc: vắng teo, núc nác,quật túi bụi, khoét máng,....
- HS đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe & phát hiện giọng đọc
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn,cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc,
+ Hs thuật lại.
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường đánh nó bị thương phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu buộc nó quy hàng.
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của các anh em Cẩu Khây.
- 2 hs đọc
- HS tìm
- HS đọc theo hs của GV & tìm ra nhấn giọng các từ
- HS nhắc lại
 Toán: Phân số
I. Mục tiêu:- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết ps.
- HS làm được bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học: BộĐD học Toán 4 - Ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 2Bài mới : Phân số
Ví dụ 1.
-HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu hình tròn. được viết thành 
được gọi là phân số. HS nhắc lại
-Phân số có tử số là 5, mẫu là 6.
 Cho HS nhắc lại. 
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
-Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. 
-Làm tương tự với các phân số ; ; ; 
 -Cho HS nhận xét rút kêí luận như SGK
3.Thực hành
Bài tập1:
Gọi HS nêu yêu cầu từng phần a), b).
GV nhận xét, sửa bài 
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập, yêu cầu HS làm trên phiếu
4. Củng cố:
- Kh/niệm về ph/số, ý nghĩa của tử, mẫu
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên
- 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 4 (105)
-Học sinh đọc : Năm phần sáu
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại nhiều lần.
- Phân số có tử là 1và mẫu số là 2
- Phân số có tử số là 3 và mẫu số là 4
- Phân số có tử số là 4và mẫu số là 
Hs viết ph/số ở bảng và đọc từng ph/số, nêu miệng phần b
H1:(Hai phần năm);H2:(Năm phần tám)H3:(Ba phần tư) H4:(......
HS đọc yêu cầu 
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bút chì ở SGK
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở 
Chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nd bài tập 2b 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Hướng dẫn hs nghe – viết
- Đọc bài
- Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
- Cho hs đọc thầm & tìm những từ khó viết
-Nhận xét
-Đọc mẫu
Hs viết bài 
- Gv đọc từng câu (Mỗi câu đọc 2 lượt).
- GV đọc toàn bài
- GV chấm bài
3. Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 2b:
- Cho hs nêu y/c
+ Cho hs đọc và làm bài tập
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn hs viết lại những từ viết sai, 
-Chuẩn bị bài Chuyện cổ tích về loài người 
- 1 Hs viết bảng, lớp viết bảng con: nhằng nhịt , buồng, ngạc nhiên, tảng đá.
-1 HS đọc bài
- 2HS trả lời
+ Hs viết bảng con: Đân – lớp; nước Anh; XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,
- 1Hs viết bảng, lớp viết ở vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài viết 
- HS đọc y/c
+ Hs th/luận nhóm đôi
- 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT 
- Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài 
b/ cuốc, buộc, thuốc, chuột
.
 Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu:-Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
-HS làm được bài tập 1, 2(2 ý đầu), 3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Phân số
2.Bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên 
GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. 
 -Ví dụ 1
Ví dụ 2 Trường hợp thương là phân số. 
Hướng dẫn HS chia như SGK
3 : 4 = (cái bánh ).
GV viết bảng: 3 : 4 = 
- Thương trong phép chia 3: 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8: 4 = 2?
 Kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
3. Thực hành
Bài tập1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Ycầu HS tự làm bài 
- Khi viết thương dưới dạng phân số thì số nào là tử số? Số nào là mẫu số
Bài tập 2( 2 ý đầu): 
Gv th/hiện mẫu
Cho HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
- Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh bài 2 
 GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài
Gv th/hiện mẫu
Yêu cầu HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét 
K/luận: Mọi số tựnhiên có thể viết thành một phsố có tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1. 
4.Củng cố : 
-Nội dung bài 
-Nhận xét tiết học
-Chbị : Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con bài 3 (107) 
-HS trả lời: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em thì mỗi em được: 8 : 4 = 2( quả)
HS nhắc lại: 3 chia 4 bằng 
- Thương của nó là một phân số 
-Hs đọc yêu cầu bài
- 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con
 7: 9 = 5:8 = 6 : 19 = 
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở 
 36 : 9 = = 4 88: 11 = = 8
 0 : 5 = = 0 7 : 7 = = 1
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở 
6 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = . 
- 
Khoa học: Không khí bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được một số ng/nhân gây ô nhiễm kh/khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 
 GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng trình bày , tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môI trường không khí.
GDBVMT: - Ô nhiễm không khí, nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu KK trong sạch, bầu KK bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
H/động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm & không khí sạch
- Cho HS qsát hình 78 & 79 SGK và chỉ ra:
+ Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Hình nào thể hiện bầu không khí tronh sạch? Vì sao em biết?
à Gv cho hs nhận xét & gv rút ra kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chừa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khoẻ con người và các vi sinh vật khác.
Gv cho Hs liên hệ môi trường k/khí xung quanh
* Hoạt đông 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
- GV y/c hs liên hệ thực tế và phát biểu:
+ Nguyên nhân làm không khí ô nhiễmbị ô nhiễm nói chung & nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- GV kết luận chung: 
4. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung mục bạn cần biết
- GV liên hệ thực tế vận dụng việc giứ gìn vệ sinh ở lớp, ở nhà, mang khẩu trang khi làm vệ sinh,.....
-Nhận xét tiết dạy
- Về xem lại bài & chuẩn bị bài sau “Bảo vệ bầu KK trong sạch”
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão
- Hs q/sát, th/luận nhóm đôi , b/c kết quả
+ Hình 2; cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng
+ Hình 1, 2, 3, 4 cho biết nơi không khí bị ô nhiễm 
Vì hình 1: nhiều ống khói nhà máy nhãm những đám khói đen tr6en bầu trời
Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn.
Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ôtô xe máy đi lại xã khí thải tung bụi, nhà cửa san sát.
Phía xa nhà máy hoạt động nhã khói trên bầu trời
- Nêu những nguyên nhân gây bẩn bầu không khí
+ Địa phương em khôn ... iểu cá nhân ( bút, thước kể, bút chì gôm,...)
- Bài văn gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài 
- HS nêu
Vài HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại dàn ý
-HS làm bài
2-3 HS nhắc lại
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số.
-Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Th/hiện bài 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên 
 -Khi nào phân số bé hơn 1? Khi nào phân số bằng 1? Khi nào phân số lớn hơn 1?
2.Bài mới : Luyện tập
Bài tập1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm miệng
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét 
- Lưu ý Hs phân số cũng mang tên đơn vị đo 
Bài tập2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự viết các phân số theo yêu cầu SGK vào bảng con.
GV theo dõi nhận xét 
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta điều gì? 
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
GV chấm một số vở - sửa bài
- Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3
3. Củng cố : 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài ?
-Chuẩn bị bài : Phân số bằng nhau
-2 hs viết bảng, lớp viết bảng con : 2ph/số bé hơn 1, 2ph/số lớn hơn 1, 2ph/số bằng 1, 
 HS đọc yêu cầu bài nối tiếp nhau đọc từng số đo đại lượng
Một phần hai ki-lô- gam.
Năm phần tám mét.
Mười chín phần mười hai giờ.
Sáu phần một trăm mét.
HS đọc yêu cầu bài, làm bài trên bảng con
; ; ; .
-HS đọc yêu cầu bài 
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = . 
2HS nhắc lại – HS khác nhận xét.
Khoa học: Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.- Kĩ năng trình bày , tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môt trường không khí.	
GDBVMT: - Bảo vệ bầu không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:Không khí bị ô nhiễm
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quay mặt vào nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
*Kết luận:Chống ô nhiễm k.khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
3.Củng cố:
-Liên hệ GD: ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch ở nhà, ở trường, nơi công cọng,....
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài: Âm thanh
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
-Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm : hình 1,2, 3, 5,6,7
+H1: Các bạn làm v/sinh lớp học 
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+......
+Hình 6:Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường.
+Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
*Những việc không nên làm
+Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
- 1 vài HS trả lời 
- Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác bừa bãi,
Thư năm ngày 17 tháng 01 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: sức khoẻ
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài 1, 2, 3- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 hs đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ số các câu “Ai làm gì?” trong đoạn viết 
2. Bài mới:
Bài tập 1:
 Cho hs đọc y/c
+ Cho hs đọc thầm và trao đổi nhóm
+ Cho đại diện nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, cho điểm
Bài tập 2: 
+ Cho hs đọc y/c
+ HS trao đổi tìm những từ ngữ chỉ các môn thể thao
+ GV tổng kết và tuyên dương nhóm đúng & nhiều.
Bài tập 3: 
+ Cho hs đọc y/c:
+ HS thi đua
Bài tập 4:
+ Y/c hs đọc bài
+ GV gợi ý hs trả lời.
. Người không ăn không ngủ “được là người ntn?”
. không ăn không được khổ ntn?
. “Người ăn ngủ được” là người ntn?
 “An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- GV nhận xét & cho điể
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ch/bị Câu kể Ai thế nào?
-2 hs đọc
- 1 hs đọc (đọc cả mẫu)
+ Các nhóm trao đổi và làm vào bảng nhóm
+ Các nhóm trình bày
a. tập luyện, tập thể dục, đi hs, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí.
b. vạm vở, lực lưỡng, rắn rỏi rắn chắc, răn chắc, chắc mịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
- 1 hs đọc
+ HS thi viết vào bảng con 
VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, cầu long, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi lội, bắn súng, đua xe, cờ vua, cờ tướng.
- 1 hs đọc
+ HS thi đọc tiếp sức
a/ khoẻ như: 	- voi
	- trâu
	- hùm
b/ nhanh như: - cắt (chim cắt)
	- gió, chóp
	- điên, sóc
- 1 hs đọc
+ HS phát biểu ý kiến
. Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt
. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
Thư sáu ngày 17 tháng 01 năm 2013
Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
-Bước đầu biết quan st v trình by được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
GDKNS: - Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu). - Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn)
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Kiểm tra bài cũ : Miêu tả đồ vật(Kiểm tra viết) 
GV nhận xét chung về bài kiểm tra
2. Bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. 
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. 
- GV ph/tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: 
 Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đó. 
Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
GV giúp HS nắm dàn ý : 
- Nhận xét - ghi điểm
3.Củng cố: 
-Liên hệ GD: HS biết giữ gìn những nét văn hóa của địa phương mình
-Nhận xét giờ học
-chuẩn bị bài: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
- Những đổi mới của xã Tân Hội
- Người dân Tân Hội trước chỉ quen làm rẫy . Giờ đã biết trồng lúa 
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhândân ngày càng được cải thiện
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình muốn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. 
-Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. 
Mở bài : 
- Giới thiệu chung về địa phương em đang sinh sống( tên, đặc điểm chung) 
Thân bài : 
- Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
Kết bài: 
- Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới
1 –2 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học.
Toán: Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Th/hiện bài 1
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ, phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới: Phân số bằng nhau
Hướng dẫn HS nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. 
-GV dán lên bảng 2 băng giấy như SGK.
Em có nhận xét gì về hai băng giấy?
Băng thứ nhất được chia làm mấy phần? Đã tô màu mấy phần?
Băng thứ hai được chia làm mấy phần? Đã tô màu mấy phần?
Vậy băng giấy và băng giấynhư thế nào với nhau?
GV kết luận ghi bảng : = 
- Làm thế nào để từ phân số thành phân số và phân số thành phân số ?
- GV rút ra tính chất cơ bản của phân số 
 + Nội dung kết luận SGK
3: Thực hành. 
Bài tập1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp và đọc kết quả.
-GV cùng HS nhận xét 
-Giải thích cách làm.
3.Củng cố:
 - T tính chất cơ bản của phân số?
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con bài 4 (110)
HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát. 
- HS nêu: Hai băng giấy bằng nhau.
+ Băng thứ nhất được chia làm 4 phần bằng nhau. Đã tô màu băng giấy.
+ Băng thứ hai được chia làm8 phần. Đã tô màu băng giấy.
+ băng giấy bằng băng giấy
Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác không
 = = ; = = 
-Vài HS nhắc lại.
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 1a
-4 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 1b
-Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở
-Một số Hs giải thích cách làm 
Tiết 6:
Sinh hoạt lớp – cuối tuần 20
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 20
- Biết kế hoạch tuần 21 để thực hiện tốt.
II. Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
- 	+Nói tục chưởi thề :	+Đi trể :	
2.Kế hoạch tuần 21:
- Tiếp tục: Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 21
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy ; nội quy lớp học. 
- Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
	- Thực hiện nghiêm túc chương trình thời khóa biểu
 	- Tăng cường luyện tập văn nghệ TDTT theo qui định.
	- Khuyến khích HS chơi các trò chơi bổ ích, lành mạnh.
	- Thực hiện tốt các hoạt động của trường và đội đề ra.
	- Phụ đạo học sinh yếu.
- Phát động HS mua SGK, VBT chuẩn bị cho học kỳ II.
3. Tổng kết giờ :
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS vui văn nghệ cuối tuần.
-----------------@ & ?-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 Nhung.doc