Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 22

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả.

.- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Ghi sẵn đoạn 3 - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hứa Tạo Giáo viên : Bùi Thị Nhung
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
 Từ 28/ 01 / 2013 đến 01 / 02 / 2013
Tục ngữ : Nước chảy đá mòn
Thứ 
Buổi 
Môn
Tên bài dạy
Hai
28/01
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán
NGLL-ATGT
Sầu riêng
Luyện tập chung
Ba
29/01
Sáng
Kể chuyện
Toán
LT&C
Con vịt xấu xí
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Chiều
T.làm văn
 Khoa học
LTT
Luyện tập quan sát cây cối
Âm thanh trong cuộc sống
Tư
30/01
Sáng
Tập đọc
Luyện T/Việt
Toán
Chợ tết
Luyện LTVC
Luyện tập
Năm
31/01
Chiều
LT&C
Toán
Chính tả
 Khoa học
Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp
So sánh hai phân số khác mẫu số
Nghe – viết: Sầu riêng.
Âm thanh trong cuộc sống (TT)
Sáu
01/02
Chiều
Tập làm văn
Toán
Luyện T/Việt
SHL
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Luyện tập
Luyện Tập làm văn 
Sinh hoạt tuần 21
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tập đọc : SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả.
.- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Ghi sẵn đoạn 3 - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Bè xuôi sông La
2) Dạy bài mới:
Giới thiệu chủ điểm:Vẻ đẹp muôn màu. 
Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gv chia đoạn Bài văn chia làm 3 đoạn 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc từ khó - Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích
- Ycầu Hs đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Ycầu Hs đọc thầm đoạn 1 
 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sấu riêng, dáng cây sầu riêng.
- Tìm những câu văn th/hiện timhf cảm....
- Yc học sinh nêu nội dung, ý nghĩa của bài
 Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Gv đọc và h/dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 
Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng khi đọc các từ gợi tả.
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Chuẩn bị: Chợ Tết
- Giáo viên nhận xét tiết học, 
- 3 Hs đọc thuộc lòng và trả lời câu 1. 2 .3 
Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)
 - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Vài học sinh đọc toàn bài văn
 + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam 
 + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi;..
 Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm..... 
 Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; ....
 + Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam. Hương vị quý hiếm đến kì lạ......
- 3 học sinh tiếp nối đọc đoạn
- Cả lớp chú ý theo dõi 
- Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Th/hiện bài 1, 2, 3a , b, c
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
2) Bài mới:
 Bài tập 1: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
Bài tập 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm thế nào?
- Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
Bài tập 3: (câu a, b, c)
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (Chú ý Hs nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất câu c)
Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài tâp 4:
3) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
- Chbị So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Giáo viên nhận xét tiết học
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 
Quy đồng mẫu số sau: và 
- Học sinh đọc : Rút gọn các phân số 
- 4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 
 ; .....
 ; 
- Học sinh đọc : Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- Phân số không rút gọn được
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
; ; .
- 3Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở
a/ và. ; .
b/ và. ; 
c/ và. MSC: 36;.
Chính tả: Nghe – viết SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúngđoạn văn trích.
	- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1)K/tra bàicũ: Chuyện cổ tích về loài người
2) Dạy bài mới: 
 Hướng dẫn học sinh nghe, viết
 a) Hướng dẫn chính tả: 
-Gv đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho Hs luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho viết 
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 c) Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 3/ Hdẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài 3:
- Mời học sinh đoc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại bài tập đã làm hoàn chỉnh
 4) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh sửa các từ đã viết sai chính tả.
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có), chuẩn bị tiết 23
- Giáo viên nhận xét tiết học,
- Cả lớp theo dõi trong SGK 
- Học sinh viết bảng con 
- 1Hs viết bảng, lớp viết vào vở
- Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài viết
- HS:Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành bài văn sau:
- 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài, đọc lại, ghi lời đúng vào vở: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 
Toán : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
 - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
 - Th/hiện bài 1, bài 2 a, b ( 2 ý đầu)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
2) Dạy bài mới:
 H/dẫn Hs so sánh hai ph/số cùng mẫu số. 
So sánh hai phân số và 
- Gv cho Hs vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau như SGK 
- Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
- Yêu cầu Hs so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy 
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số: 
 + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
 + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
 + Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
 3/ Thực hành:
Bài 1: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Nhận xét, sửa bài
Bài 2: a, b ( 3 ý đầu)
- Giáo viên nêu vấn đề và tổ chức cho học sinh nhận xét, giải quyết vấn đề ở câu a)
- Cho học sinh làm câu b)
- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh bài 2, bài 3
4) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số
- Về làm lại bài tập, chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.	
- Hs th/hiện bảng con bài 4 (118)
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Học sinh so sánh đoạn AC và AD
- Học sinh nhận xét. Vài học sinh khác nhắc lại
- HS đọc: So sánh hai phân số
- 4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 
- Học sinh thực hiện theo yêu
- Hs đọc lại kết luận SGK
- Học sinh so sánh các phân số với 1
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở
-Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở 
Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...)
GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Ô nhiễm tiếng ồn và việc phòng chống ồn. Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Chuẩn bị theo nhóm:+ Chai hoặc cốc giống nhau.
	+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK , ghi lại vai trò của âm thanh.
- Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì các em tập hợp theo nhóm.
* GV: Âm thanh có vai trò quan trọng trong đời sống - nhờ có âm thanh mà con người giao tiếp với nhau .
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích & những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu 
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh: 
-GV nêu vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào, do ai trình bày? (có thể dùng băng, đĩa , cho HS nghe lại bài hát)
- GV cho HS thảo luận lớp về cách ghi 
lại âm thanh hiện nay.
HĐ4: Trò chơi : Làm nhạc cụ:
- GV yêu cầu HS đổ nước vào chai từ vơi đến đầy- so sánh âm thanh phát ra khi gõ .
* Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh . Chai nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh lớn hơn.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Nội dung mục BCB
Bài sau : Âm thanh trong cuộc sống
+ Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh?
+ Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Các nhóm quan sát ghi lại vai trò của âm thanh.
- HS tập hợp thanh, ảnh theo nhóm - nhận xét.
- HS nêu miệng- nhận xét 
-HS thảo luận nhóm : Nêu ích lợi của việc ghi âm thanh .
- HS thảo luận lớp
- HS làm việc theo nhóm.
Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ndung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu k ... ã cïng mÉu sè?
2.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi
Bµi 1(trang 27):
 - C¶ líp lµm vµo vë -2em ch÷a bµi 
 > ; <;
 (c¸c phÐp tÝnh cßn l¹i lµm t­¬ng tù)
Bµi 2: 
 - C¶ líp lµm vë - 1em lªn ch÷a bµi 
 < 1 ; 1< ; ;= 1
Bµi 4: 
 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi - líp nhËn xÐt 
 ; ; ;
 ; ; ;
- C¶ líp ®æi vë kiÓm tra- nhËn xÐt
Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)
I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về:
	+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
	+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
	- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
	- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.Ô nhiễm tiếng ồn và việc phòng chống ồn.
 Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống.
GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về ng/nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chbị theo nhóm: tr/ảnh về các loại tiếng ồn và việc ph/chống ồn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
- Em biết những loại tiếng ồn nào?
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận
- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét và giúp học sinh phân loại những tiếng ồn chính giúp học sinh nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
- Yêu cầu học sinh đọc, quan sát các hình trang 88 sách giáo khoa và tranh ảnh các em sưu tầm được.
- Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Ycầu học sinh liên hệ thực tế ở địa phương
Kết luận
°Hđộng 3: Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
- Chothảo luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường, lớp ở nhà.
 - Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
3) Củng cố dặn - dò: 
- Néi dung mục BCB 
- Bipháp để phòng chống tiếng ồn- Vận dụng
- Chuẩn bị bài Ánh sáng 
- Nhận xét tiết học.
- Âm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế nào?
- Dựa vào các hình trang 88 Sách giáo khoa và bổ sung thêm.
- Học sinh trả lời
- Thluận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, nêu những tiếng ồn ở nơi học sinh ở.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh thực hiện
- Thảo luận nêu các biện pháp.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Liên hệ thực tế địa phương.
- Học sinh thảo luận những việc nên làm và không nên làm
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:Biết so sánh hai phân số.
- Th/hiện bài 1a,b; 2 a, b; 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số
2) Dạy bài mới: 
Bài tập 1: (câu a, b)
- Hs đọc yêu cầu bài tập
-Cho Hs nêu các bước thưc hiện so sánh hai phân số.
Bài tập 2: (câu a, b)
 - Hs đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý 2 cách so sánh 
b) Cách 1: vì >1 ; .
Cách 2: =; = vì >nên > 
Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh bài 
-Cách so sánh ph/số khi tử số lớn hơn mẫu số 
Bài tập 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv th/hiện ví dụ như SGK 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Cho Hs nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số có cùng tử số .
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài tập 4 
 3)Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng tử số ; so sánh ph/số với 1
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 3 (122)
- So sánh hai phân số
- 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 
a) và ; < 
b) và ; = ; vì < nên <.
- So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
- 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở 
a) Cách 1: vì >1; 
Cách 2:=;=vì>nên>
- So sánh hai phân số cùng tử số
- Cả lớp làm bài tập vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
 > ; > 
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:Biết theo một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
 GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng viết sẵn bài tập, Bảng nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1) K/tra bài cũ: Ch/ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
2) Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 6
- Mời đại diện trình bày bài làm
- Gv nhận xét, bổ sung, sửa bài 
a) đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, ,
b) thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, thẳng thắn, ...
Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi
- Mời đại diện trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
a) tươi đẹp, huy hoàng, sặc sỡ, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng,
b) xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, rực rỡ, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha,
Bài tập 3:
- Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần để HS hiểu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
Bài tập 4:
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
3) Củng cố - dặn dò: 
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Liên hệ,giáo dục 
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang
- Giáo viên nhận xét, tiết học
- Hs đọc bài làm ( BT2- 97) và xác định chủ ngữ
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh thực hiện theo nhóm 6
- Đại diện trình bày bài làm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Học sinh đọc các từ tìm được 
a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. 
b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con người. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Học sinh thực hiện theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày bài làm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Hs đọc các từ vừa tìm 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT
- Sửa bài ở bảng 
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT
- Sửa bài ở bảng
- Một số Hs đọc bài làm 
 + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào... 
 + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
 + Ai viết ..... chắc chắn chữ như gà bới.
Thứ sáu ngày 31 tháng 01 năm 2013
Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. MỤC TIÊU:
	Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Viết bảng các đoạn văn, tranh ảnh,
Đoạn tả lá bàng
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thởi gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
Đoạn tả cây sồi
Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân( Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngơ.)
Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có vàkhinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây già như có tâm hồn của người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh,vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
29’
5’
A) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả cây cối 
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối.
- Nhận xét chung
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài và đoạn văn lá bàng và Cây sồi già
- Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm để phát hiện cách tả của tác giả trong moi đoạn có gì đáng chú ý. 
- Mời học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Giáo viên chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vư....
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở
- Mời học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 C)Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Dặn học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc đề đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già. 
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
- Học sinh phát biểu ý kiến, 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Học sinh theo dõi
- HS: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
- Học sinh viết đoạn văn vào vở.
- Vài học sinh đọc trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
SINH HOẠT TUẦN 22
1. Đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
2. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- thi đua diành nhiều điểm tốt 
- Vệ sinh lớp, sân trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 Nhung.doc