Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản hay nhất)

Đạo đức

 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)

I. MỤC TIU:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II. K N¨ng Sng:

- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Làm chủ bản thân trong học tập.

III. C¸c ph­¬ng ph¸p k thut d¹y hc:

- Thảo luận, giải quyết, vấn đề

VI. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 12/8/2011
 Ngày dạy: T2/15/8/2011
Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
II. Kü N¨ng Sèng:
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
III. C¸c ph­¬ng ph¸p kü thuËt d¹y häc:
- Hái - ®¸p
- Th¶o luËn nhãm
- §ãng vai (®äc theo vai)
VI. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) 
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) 
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) 
 + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
 + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
 + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
 + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: 
 + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 4/ Đọc diễn cảm 
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
 D/ Củng cố:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 E/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. 
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý 
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài 
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời: 
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
- Học sinh đọc thầm và trả lời: 
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
- Học sinh đọc thầm và trả lời: 
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
- Học sinh đọc thầm và trả lời: 
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU:
-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số.
-Bài tập cần làm: BT1, 2, 3(a.viết được hai số; b. dịng 1).
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000
 3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1(3):
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000
Bài tập 2(3):
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3(3): (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gv h­íng dÉn lµm mÉu.
a. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
 3.4/ Củng cố:
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
 3.5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
- Học sinh nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000.
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp:
- 63 850 
- ChÝn m­¬i mèt ngh×n chÝn tr¨m linh chÝn.
- Mêi s¸u ngh×n hai tr¨m mêi hai.
- 8 105
- 70 008 : b¶y m­¬i ngh×n kh«ng tr¨m linh t¸m. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp: 7351 ; 6230
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Đạo đức 
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Kü N¨ng Sèng:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p kü thuËt d¹y häc:
- Thảo luận, giải quyết, vấn đề
VI. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bìa cũ:	
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học.
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập 
Hoạt động1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
à Kết luận: 
+ Cách giải quyết (c) là  ... ật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nông dân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật
a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
* Phần ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 3/ luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
 + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- HS nêu tính cách của nhân vật
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
 + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
 Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
 Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
 Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- HS nghĩ và kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi
Kĩ thuật (tiết 1)
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 	
Giáo viên : 
- Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu; 
- Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu . 
Học sinh : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như giáo viên. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, tác dụng của cắt, khâu, thêu.
C) Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối) và nêu: đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì?
 2) Phát triển:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a) Vải:
- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
- Nhận xét các ý kiến.
- Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b) Chỉ:
- Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
- Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho học sinh quan sát thêm một số loại kéo..
- Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài học sinh thao tác mẫu.
 3) Củng cố: 
 Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
 4) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp quan sát, chú ý
- Học sinh quan sát vải.
- Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Quan sát các mẫu chỉ.
- Học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Khoa học 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Thải ra
Lấy vào
Cơ thể người
 Khí ô-xi Khí 
 các-bô-níc
 Thức ăn Phân
 Nước uống Nước tiểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Hình trang 6, 7 SGK.
 	 - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1) Ổn định:	
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Con người cần gì để sống?
- Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống)
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm 
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) 
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận:
 + Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
 + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
 + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
 + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
* Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) 
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
- Nhận xét, bình chọn
4) Củng cố:
Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
5) Nhận xét dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt)
- Hát tập thể 
- Học sinh trả lời trước lớp 
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh chia nhóm và thảo luận
 + Xem sách và kể ra.
 + Chọn ra những thứ quan trọng.
 + Không khí.
 + Kể ra, bổ sung cho nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí..
+Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu..
- HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời
- Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
- Trình bày kết quả vẽ được
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.
H ĐTT:
SINH HOẠT LỚP
 I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
 II. NỘI DUNG:
 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua.
 2.GV đánh giá tổng quát:
a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã cĩ ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, cĩ một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: .
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Đa số các em cĩ ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c) Các hoạt động khác:
-Tham gia các buổ lao động vệ sinh tương đi tốt.
 3. Kế hoạch tuần 2:
 -Chuẩn bị tốt cho việc khai giảng đầu năm.
 -Tiếp tục tập văn nghệ cho ngày khai giảng.
- Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh đi Đại hội đầu năm đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đơi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-------------------- ------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 1(14).doc