Toán
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu bài .
TUẦN 3 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Chào cờ Nhận xét đầu tuần Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. MỤC TIÊU : - Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ : (3’) Triệu và lớp triệu . - Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : (27’) 2.1. Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . HS lên bảng làm BT - Nhắc lại đề bài 2.2. Hướng dẫn đọc và viết số - Đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn , yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra bảng lớp : 342 157 413 - Hướng dẫn thêm : + Tách số ra thành từng lớp . + Đọc từ trái sang phải . - Đọc chậm cho HS theo dõi rồi đọc liền mạch Hoạt động lớp . - Đọc số vừa viết . Có thể tự liên hệ với cách đọc các số có 6 chữ số đã học . - Đọc lại , nêu lại cách đọc số : + Tách số thành từng lớp . + Tại mỗi lớp , dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó . 2.3. Thực hành . - Bài 1 : Gọi HS đọc theo yêu cầu bài - Gọi HS lên bảng làm , dưới làm vào nháp - Nhận xét chốt lại Bài 2 : Đọc các số sau - Gv viết các số lên bảng , gọi hS đọc - Bài 3 : Viết các số sau - HS làm vở Bài 1 : HS đọc theo yêu cầu bài + Cho HS viết số tương ứng vào vở . - Viết : 32 000 000 , 32 516 000 , 32 516 497 , 834 291 712 , 308 250 705 , 500 209 037 . Bài 2 : Đọc các số sau - HS nối tiếp nhau đọc . - Lớp nhận xét Bài 3 : Viết các số sau - Viết số tương ứng rồi kiểm tra chéo nhau . a. 10 250214 b. 253 564888 c. 400036105 d. 700 000321 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết số đến lớp triệu . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 11 sách BT . Đạo đức Tiết 2 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 1 ) I.Mục tiêu Nêu được ví dụ về vượt khĩ trong học tập. Biết được vượt khĩ trong học tập giúp em mau tiến bộ. Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập. Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khĩ. II.Tài liệu và phương tiện Các mẩu chuyện , tấm gương vượt khó cuộc sống ù và trong học tập . III. Các hoạt động dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. -GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? -GV kể chuyện. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) -GV chia lớp thành 2 nhóm. ịNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ịNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. -GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) -GV nêu yêu cầu câu 3: +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. -Thực hiện các hoạt động: +Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại. -HS lắng nghe. -Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện. -Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -HS làm bài tập 1 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. -HS phát biểu -1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 -Cả lớp chuẩn bị. -HS cả lớp thực hành. Tập đọc Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thơng,chia sẻ nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư:thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).Nắm được tác dụng phần mở đầu phần kết thúc bức thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK . - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . - Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Truyện cổ nước mình . - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Truyện cổ nước mình ” và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 2.. Bài mới : (27’) Thư thăm bạn . 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài HS lên bảng 2..2. Luyện đọc . - Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn . + Đoạn 1 : Từ đầu với bạn . + Đoạn 2 : Tiếp theo như mình . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - HD đọc diễn cảm và giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm cả bài . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . 2.3Tìm hiểu bài . Câu 1: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? Câu 2: Lương viết thư cho Hồng để làm gì ? Câu 3: Tìm những câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng . Câu 4: Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 ( 6 dòng đầu ) . - Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong . - Để chia buồn với Hồng . - Đọc đoạn còn lại . - Hôm nay mãi mãi . - Chắc là nước lũ ; Mình tin rằng nỗi đau này ; Bên cạnh Hồng như mình . - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ , cám ơn , hứa hẹn , kí tên , ghi họ tên người viết thư . 2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bạn Hồng thân mến chia buồn với bạn . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 2.5. Củng cố : (3’) - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? ( Lương rất giàu tình cảm . Lương đọc báo , biết hoàn cảnh của Hồng , đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn , khó khăn ) - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? ( HS phát biểu ) 2.6. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi ở nhà . Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : Kể được câu chuyện (mẩu chuyện ,đoạn chuyện)đã nghe,đã đọc cĩ nhân vật ,cĩ ý nghĩa nĩi về lịng nhân hậu(theo gợi ý SGK Lời kể rõ ràng,lành mạch,bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số truyện viết về lòng nhân hậu . - Bảng lớp viết Đề bài . - Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài Kể chuyện . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Nàng tiên Ốc . - 1 em kể lại câu chuyện thơ “ Nàng tiên Oác 2.. Bài mới : (27’) a. Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài . - Gạch chân những từ sau , tránh cho HS kể lạc đề : được nghe – được đọc – lòng nhân hậu . - Nhắc HS nên kể những truyện ngoài SGK . - Dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện và nhắc HS : + Trước khi kể , cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình . + Kể chuyện phải có đầu , có cuối ; có mở đầu , diễn biến , kết thúc . + Với những truyện dài , có thể kể 1 đoạn . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK . - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1 - Vài em nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình . - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 . c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC . Viết lần lượt tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em . - Kể chuyện theo cặp ; kể xong trao đổi về ý nghĩa truyện . - Thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn 4. Củng cố ... ø ; kế hoạch sắp tới của lớp , trường + Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn gặp lại . - Viết ra nháp những ý cần viết trong thư - Vài em trình bày miệng lá thư . - Cả lớp viết thư vào vở . - Vài em đọc lá thư của mình 4. Củng cố, Dặn dò : (3’) - Giáo dục HS biết thăm hỏi bạn bè và những người thân . - Nhận xét tiết học . Biểu dương những em viết thư hay . Tốn Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Dãy số tự nhiên . - Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : (27’) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân . 2.1 Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 2.2.Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân . HS nhắc lại - Gợi ý HS nêu đặc điểm của hệ thập phân qua câu hỏi . - Nêu : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nêu : + Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó . + Với 10 chữ số , ta có thể viết được mọi số tự nhiên . + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể . 2.3. Thực hành . - Bài 1 : Viết số theo mẫu - Bài 2 : HS làm vở - Bài 3 : Hs làm vở + Nêu sẵn bài tập trên bảng . Bài 1: Viết số , Đọc số . - lên bảng làm, dưới làm vở nháp Bài 2: Nêu số đó gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn , mấy trăm - Bài 3: Tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài . + Nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số . 4. Củng cố Dặn dò : (4’) - Nêu lại các đặc điểm của hệ thập phân . - Làm các bài tập tiết 15 sách BT . Kĩ thuật Tiết 3: CẮTVẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được dấu trên vải vạch đường thẳng,đường cong và cắt cắt được vải theo đường vạch dấu.Đường cắt cĩ thể mấp mơ. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm. - Kéo cắt vải. - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. -Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. -GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật * Vạch dấu trên vải: -GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. -GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. -GV lưu ý : +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. +Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: -GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. -GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. +Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. +Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. +Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. -GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó. -Trong khi HS thực hành GV theo dõi,uốn nắn. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành. -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Khâu thường”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm. -HS nhận xét, trả lời. -HS nêu. -HS quan sát và nêu. -HS vạch dấu lên mảnh vải -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá sản phẩm của mình. -HS cả lớp. Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU : -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm(thịt,cá,trứng,tơm,cua).Chất béo(mỡ,dầu,bơ,). -Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A,D,E,K. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 14 , 15 SGK . - Giấy khổ to ; bút viết và phấn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Vai trò của chất đạm và chất béo . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : (27’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ . 2.1. Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . HS lên bảng - Nhắc lại đầu bài Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ . - Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm đều có giấy khổ to . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc ( ghi được nhiều tên thức ăn , đánh dấu vào các cột tương ứng đúng) - Hoàn thiện bảng dưới đây : ( 8 phút ) Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải x x x x - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn . Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min , chất khoáng , chất xơ và nước a) Vai trò của vi-ta-min : - Đặt câu hỏi : + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết . Nêu vai trò của vi-ta-min đó . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể . - Kết luận : Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ; nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min , cơ thể sẽ bị bệnh . b) Vai trò của chất khoáng : - Đặt câu hỏi : + Kể tên một số chất khoáng mà em biết . Nêu vai trò của chất khoáng đó . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể . - Kết luận : Mợt số chất khoáng như sắt , can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể . Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống . Nếu thiếu các chất khoáng , cơ thể sẽ bị bệnh . c) Vai trò của chất xơ và nước : - Đặt câu hỏi : + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ ? + Hằng ngày , chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - Kết luận : + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân , giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài . + Hằng ngày , chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước . Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể . Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa , chất độc hại ra khỏi cơ thể . Vì vậy , hàng ngày ta cần uống đủ nước . - HS thảo luậ trả lời - HS nhắc lại - HS thảo luận trả lời , Lớp nhận xét - HS thảo luận trả lời về Vai trò của chất xơ và nước . - Lớp nhận xét 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ” . SINH HOẠT CUỐI TUẦN I,Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt HS nắm được tình hình học tập của lớp trong tuần qua.HS cĩ hướng khắc phục phấn đấu. -Rèn cho HS kĩ năng đánh giá bản thân và đánh giá người khác. -Giáo dục học sinh lễ phép ,ngoan ngỗn ,chăm học. II.Lên lớp: 1.Ổn định :Hát 2.Nội dung:Hướng dẫn các tổ trưởng lần lượt báo cáo về tổ mình. -Lớp trưởng báo cáo về tình hình chung. - GV nhận xét chung. *Ưu điểm: Đi học chuyên cần,đã đi vào ổn định nề nếp.Cĩ học bài và làm bài trước khi đến lớp. *Tồn tại:Một số em chưa chú ý nghe cơ giảng bài,đồ dùng học tập cịn quên,thiếu. Kế hoach tuần tới:Học chương trình tuần 4.Khắc phục tồn tại tuần 3.
Tài liệu đính kèm: