Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2012

Tiết 2: Tập Đọc Ông Trạng thả diều

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 5tháng 11 năm 2012
Tiết 2: Tập Đọc 	Ông Trạng thả diều
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi 
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Mở đầu: 
- Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện Ông trạng thả điều
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thong minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?
- Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Gọi HS trả lời và bổ sung 
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
3. Cũng cố dặn dò 
+ Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền 
- Chủ điểm có chí thì nên
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Vua Trần Nhân Tông 
+ Diều
+ Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền 
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, câu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn 
+ Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền 
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi
+ Vì cậu đôc trang nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều
+ 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hỏi:
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn 
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay
- Nguyễn Hiền đôc trạng nguyên 
- Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thong minh, có ý chí vược khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài 
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Là người ham học, chịu khó nên đã thành tài 
+ Muốn làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó 
Tiết 3: Toán
	 Nhân với 10, 100, 1000, 
	 Chia cho 10, 100, 1000, 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  
Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  10, 100, 1000,  
Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,  chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  để tính nhanh
II/ Đồ dùng dạy học: 
Thước thẳng, ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 50
- GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10
a) Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn?
b) Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính 
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn?
2.3 Luyện tập
Bài 1: 
- GV y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp 
Bài 2: 
- GV viết lên bảng 300kg =  tạ và y/c HS thực hiện phép đổi 
- GV y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK
- Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 
- HS lắng nghe 
- HS đọc phép tính 
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải 
- Vậy khi ta nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó 
- HS suy nghĩ 
- Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại 
Thương chính là số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải 
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 
- Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết 
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tiết 4: Khoa học:	BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trrong tự nhiên tồn tại ở ba thể: Rắn lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể 
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại 
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 44, 45 SGK 
- Chuẩn bị theo nhóm 
+ Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước 
+ Nguồn nhiệt, ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước, 
+ Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 20
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí 
- Thực hành nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
* Các tiến hành: 
- GV tiến hành cho HS làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, y/c HS nhận xét 
+ Vậy nước trên bảng đi đâu?
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
+ Chia nhóm và phát dụng cụ làm thí nghiệm 
+ Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS:
. Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra 
. Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói lên hiện tượng xảy ra 
. Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì 
+ Hỏi:
. Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?
. Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí?
- GV chuyển việc:
HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
* Mục tiêu: 
- Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn 
* Các tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
- Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hành làm nước đá, nếu không y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì?
+ Nhận xét hiện tượng
- Nhận xét các ý kiến của các nhóm
- Kết luận:
Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn 
- GV tiến hành tổ chức cho HS thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng 
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm 
- Kết luận
HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước
* Mục tiêu: 
- Nói về ba bể của nước 
- Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước 
* Cách tiến hành 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nhận xét bổ sung từng câu trả lời của HS 
- Vẽ sơ đồ 
- Nhận xét tuyên dương 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau 
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu tính chất của nước 
- 1 HS lên bảng 
- Tiến hành hoạt động trong nhóm
- Chia nhóm và nhận dụng cụ 
+ Quan sát và nêu hiện tượng 
. Ta thấy hơi nước bốc lên
. Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa
. Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng 
. Biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không nhìn thấy được
- Tiến hành hoạt động trong nhóm 
- Làm thí nghiệm
+ Thể lỏng
+ Thể rắn 
+ Đông đặc
- Các nhóm bổ sung ý kiến 
Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, Anh 
- Tiến hành làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tượng theo hướng dẫn của G
- Các nhóm bổ sung ý kiến 
- Lắng nghe
+ HS nối tiếp nhau trả lời 
+ Thể rắn, lỏng, khí 
+ Lắng nghe 
- Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
- 2 đến 3 HS lên bảng trình bày 
Thứ 3 ngày 06 tháng 11 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1:Toán	
Tính chất kết hợp của phép nhân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết được tính chất kết hợp của phép nhân 
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất
II/ Đồ dung dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung 
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
5
2
3
4
6
2
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 51 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
- Chữa bài - nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
So sánh giá trị của biểu thức 
- Viết lên bảng biểu thức 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Y/c HS tính và so sánh 2 biểu thức 
- GV: ta so sánh tiếp 2 g ... ng, sắp) xảy ra.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi trong nhóm 2 và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
- 2 HS đọc lại.
- 1 Hs nêu:Nhà bác học đang tập trung làm việc đến mức đãng trí..
- 2 Hs trả lời- nx
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
Xếp loại thi đua 
Khen thưởng cá nhân, tổ đã nhiệt tính ủng hộ “Quỹ tình thương”
2/ Nêu công tác tuần đến 
Tác phong, đạo đức tốt
Vệ sinh môi truờng tốt 
Phát động phong tràokế hoạch nhỏ: tấm áo tình thương
Triển khai chương trình: Dự bị đội viên nội dung “Con ngoan trò giỏi”
Tham gia giải thể thao 
Thứ ngày tháng năm
 Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trrong tự nhiên tồn tại ở ba thể: Rắn lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể 
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại 
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 44, 45 SGK 
- Chuẩn bị theo nhóm 
+ Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước 
+ Nguồn nhiệt, ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước, 
+ Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 20
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí 
- Thực hành nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
* Các tiến hành: 
- GV tiến hành cho HS làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, y/c HS nhận xét 
+ Vậy nước trên bảng đi đâu?
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
+ Chia nhóm và phát dụng cụ làm thí nghiệm 
+ Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS:
. Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra 
. Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói lên hiện tượng xảy ra 
. Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì 
+ Hỏi:
. Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?
. Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí?
- GV chuyển việc:
HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
* Mục tiêu: 
- Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn 
* Các tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
- Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hành làm nước đá, nếu không y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì?
+ Nhận xét hiện tượng
- Nhận xét các ý kiến của các nhóm
- Kết luận:
Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn 
- GV tiến hành tổ chức cho HS thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng 
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm 
- Kết luận
HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước
* Mục tiêu: 
- Nói về ba bể của nước 
- Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước 
* Cách tiến hành 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nhận xét bổ sung từng câu trả lời của HS 
- Vẽ sơ đồ 
- Nhận xét tuyên dương 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau 
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu tính chất của nước 
- 1 HS lên bảng 
- Tiến hành hoạt động trong nhóm
- Chia nhóm và nhận dụng cụ 
+ Quan sát và nêu hiện tượng 
. Ta thấy hơi nước bốc lên
. Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa
. Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng 
. Biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không nhìn thấy được
- Tiến hành hoạt động trong nhóm 
- Làm thí nghiệm
+ Thể lỏng
+ Thể rắn 
+ Đông đặc
- Các nhóm bổ sung ý kiến 
Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, Anh 
- Tiến hành làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tượng theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm bổ sung ý kiến 
- Lắng nghe
+ HS nối tiếp nhau trả lời 
+ Thể rắn, lỏng, khí 
+ Lắng nghe 
- Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
- 2 đến 3 HS lên bảng trình bày 
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
- Nhân một số với một tổng 
- Các đơn vị đo cm² , dm² , m² để giải toán
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang 
HĐ2: 
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu > < = vào ô trống 
7845 dm² □ 78 m² 45 dm²
17456 cm² □ 1 m² 7 đm² 56 cm² 
Nhận xét 
Bài 2: Tính
120 x 40 x 20 
740 x 200 x 30 
Nhận xét 
Bài 3: Tính diện tích của hình dưới đây
8 dm
5 dm
16 dm
Nhận xét 
- GV chấm vở một số em 
HĐ3: 
Nhận xét tiết học 
Dặnchưa lại những bài sai 
- HS làm vở BT 
- Bảng con
- 2 em làm bảng 
- Làm vở BT
- 2 em làm bảng 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét - chữa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- GV chấm một số bài nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Hoạt động tập thể
Chủ đề:Biết ơn thầy ,cô giáo
Nhắc nhở HS: Kính trọng biết ơn thầy cô giáo 
Nhắc HS thi đua nhiều điểm 9, 10
Học sinh hát những bài hát về mẹ và cô giáo 
Tổ chức các trò chơi tập thể
Múa hát tập thể 
Ôn các bài hát đã tập
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
Xếp loại thi đua 
Khen thưởng cá nhân, tổ đã nhiệt tính ủng hộ “Quỹ tình thương”
2/ Nêu công tác tuần đến 
Tác phong, đạo đức tốt
Vệ sinh môi truờng tốt 
Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” đợt I
Triển khai chương trình: Dự bị đội viên nội dung “Con ngoan trò giỏi”
Tham gia giải thể thao HS cấp quận môn bong bàn, cờ vua, cầu long, đá cầu 
3/ Trò chơi: tập thể 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
- Nhằm HS ôn tập tiếp các bài đang ôn – HS yếu có thể đọc trôi chảy bài đã học - Biết ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng chỗ, hoặc học thuộc long bài thơ đã học
- Viết lại được 1 đoạn văn đúng chính tả trình bày sạch đẹp
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS chọn bài hoặc đoạn văn mình thích để luyện đọc
- Có thể mờì bạn đọc nối tiếp hoặc đọc phân vai với mình 
- Y/c HS đọc diễn cảm theo nhóm (tuỳ nhóm lựa bài đã học để đọc trong nhóm)
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Y/c HS đọc lại bài “chiếc cáo rách”/30
+ Vì sao Lan không đi học?
+ Các bạn đã hối hận vì điều gì?
+ Vì sao từ “Lan” lại được viết hoa ?
Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả để rèn viết
- GV đọc
- GV thu một số vở chấm 
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp đúng
- HS đọc thầm đẻ củng cố lại cách đọc
- HS dọc bài nối tiếp hoặc phân vai 
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 
- Lần lượt 2 nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS đọc lại
- HS trả lời 
- Tìm từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài 
- Soát lại bài - đổi pở chấm 
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện từ và câu
I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học 
+ Tự trao đổi với bạn bè về những quy tắc ghi nhớ đã học 
+ Nêu những ví dụ làm rõ nộ dung cần ghi nhớ 
II/ Hoạt động trên lớp:
- Thảo luận nhóm: Cùng nhua ôn lại kiến thức các bài đã học
+ Dấu 2 chấm 
+ Dấu ngoặc kép
+ Từ đơn - từ phức 
+ Từ ghép - từ láy
+ Danh từ
+ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài và VN
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN 
VỀ KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cách ước mơ – và tự kể cho bạn nghe câu chuyện mvề ước mơ đẹp của mình
II/ Hoạt động trên lớp: Sinh hoạt nhóm 4
- Lần lược đọc lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cách ước mơ 
- Lưu ý HS: Mỗi bài cần thể hiện giọng đọc theo đúng nhân vật 
* Lần lượt kể cho nhau nghe câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia: kể về mmột câu chuyện ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS củng cố ôn luyện về danh từ động từ đã học 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Hoạt động chung cả lớp
- Y/c 1 nêu lại phần ghi nhớ 
- Y/c HS nêu ví dụ để minh hoạ cho phần ghi nhớ 
- Y/c HS có thể đặt câu với vài từ các em tìm được
* Động từ là từ chỉ gì?
- HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái 
- Y/c HS viết một đoạn văn ngắn kể về những hoạt động của mình ở lớp học
- 3 HS nhắc lại
- HS lần lượt nêu
- HS lần lượt đặc câu. 
Một số em đọc ghi nhớ về động từ 
- HS nêu ví dụ
- HS làm bài 
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 4
- Kể lại cho nhau nghe câu chuyện Yết Kiêu
- Lưu ý: 
+ Nếu trong nhóm có bạn HS yếu các em nên giúp bạn để bạn kể được câu chuyện ttheo sự chuẩn bị của bạn 
+ Kể câu chuyện theo trình tự tjời gian 
- Chú ý các từ ngữ nối 2 đoạn 
* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân
- Y/c HS làm bài vào vở
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu
- GV giám sát giúp đỡ một số em HS yếu cón lung túng 
- Y/c 1 số em đợ lại bài làm của mình 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- HS có thể kể mỗi em 1 đoạn. Sau đó kể ngắn gọn cả câu chuyện
- HS yếu kể lại câu chuyện, các em trong nhóm cùng hổ trợ góp ý bổ sung để bạn kể được
- HS làm bài vào vở 
Thứ ngày tháng năm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc