Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 10 năm 2011

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 10 năm 2011

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

- Bài tập cần làm: 1;2;3;4 (a) SGK.

- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác.

II.Đồ dùng dạy - học:

- Ê ke, thước kẻ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Môn: TOÁN 
Tiết 46 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm: 1;2;3;4 (a) SGK.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Ê ke, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số. HS hát đầu giờ.
2.Kiểm tra: 
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
- Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- hôm nay các em sẽ học tiết Luyện tập, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có ở trong hình.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu tên góc có trong hình vẽ ở SGK/55.
- GV nhận xét, đánh giá. 
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra góc để xác định cạnh AH có phải là đường cao của tam giác ABC.
- Giải thích cách lựa chọn ?
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân.
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gợi ý:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB 
= 3cm vào vở.
- Hỗ trợ HS có khó khăn.
- GV nhận xét, đánh giá.
 * Bài 4: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào bảng phụ.
- Giải thích: Trung điểm là điểm nằm giữa của 1 cạnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp, ghi tên góc và các cạnh.
- Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp ghi nhận xét Đ, S vào ô trống ở bảng con.
- Lần lượt HS giải thích lựa chọn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3cm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhóm bàn thảo luận và vẽ hình vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian.
II.Đồ dùng dạy -học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng. 
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc mỗi em một đoạn bài: Điều ước của Vua Mi- đát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Cách thực hiện: lần lượt HS lên bắt thăm chọn bài.
- GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. HD làm bài tập.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào gọi là chuyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân.
+ GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
+ GV phát phiếu + HS sinh hoạt nhóm đôi.
- HD: Điền nội dung vào bảng theo mẫu.
- GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình bày của các nhóm về nội dung & cách diễn đạt.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc theo vai từng nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu các bài tập đọc đã được ôn tập trong tiết học này ?
- Nhắc những HS chưa kiểm tra về chuẩn bị.
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt các HS lên bắt thăm và trở về chỗ ngồi, chuẩn bị bài mình vừa bắt thăm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
+ HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu.
- HS thảo luận và ghi vào bảng.
- Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài của nhóm mình (nếu sai).
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lần lượt HS nêu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 10 	 Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,  hàng ngày một cách hợp lý.
- KNS: Xác định giá trị; lập kế hoạch làm việc; quản lý thời gian; bình luận, phê phán; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. HD ôn tập
Bài tập 1. Làm việc cá nhân 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn luôn thực hiện đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
Bài tập 6: Thảo luận theo nhóm đôi 
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Bài tập 5: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung:
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
- HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày.
- Lắng nghe ghi nhớ và thực hiện.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 19 	Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Ở bài học này, học sinh biết:
-Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
-Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
- Dinh dưỡng hợp lý.
- Phòng chống đuối nước.
-Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- KNS: Tự nhận thức; ứng xử phù hợp; cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi; tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị bệnh. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời.
- HS lên bốc thăm trả lời, HS khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
HĐ 3: Tự liên hệ bản thân và đánh giá.
Bước 1:
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
- Nghe GV hướng dẫn, thực hiện yêu cầu bài  ... tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Môn: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
(tiết 8)
I. Yêu cầu
- Kiểm tra viết theo mức Độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ I:
+ Nghe viết ĐÚNG bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
+ Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
Môn: TOÁN 
Tiết 50 	Bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b).
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra: 
- Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8
- Nêu cách thực hiện phép nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
HĐ 2. Tìm hiểu bài:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh kết quả phép nhân. 
4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8
5 x 7 và 7 x 5 
- Gọi HS nhận xét tích của các biểu thức trên.
- GV gắn bảng phụ có các cột ghi giá trị của a , b ; a x b và b x a
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập. 
- Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x b và b x a với giá trị cho trước của a , b với a = 4 ; b = 8 
a = 6 , b = 7 ; a = 5 , b = 4
- Cho HS lên gắn kết quả vào bảng
- Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a x b và b x a
- Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và b trong 2 phép nhân.
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
HĐ 3.Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm thục hiện vào bảng.
- Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một tích thì kết quả thế nào ?
* Bài 2a, b: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ to cho HS làm vào giấy.
- Với những bài toán nhân với 3 ,4 chữ số em làm sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Về nhà có thể hoàn thành thêm các bài tập chưa thực hiện ở lớp và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 3 HS nêu kết quả.
- 3 HS nêu nối tiếp và so sánh tích của các biểu thức.
- HS tính vào phiếu học tập
- Lần lượt 3 HS nêu miệng kết quả đã làm 
- 3 HS lên gắn bảng kết quả.
- 3 HS nêu nhận xét và khái quát biểu thức chữ : a x b = b x a
- Khi ta đổi chỗ các thừa số a và b trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thục hiện vào bảng nhóm theo yêu cầu.
- 1 HS nêu. 
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Dùng tính chất giao hoán của phép nhân để chuyển về dạng phép nhân đã học : 7 x 853 = 853 x7 ,  
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 10 	Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV treo tranh có dán vật mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+ Mép vải được gấp mấy lần ?
+ Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải được khâu bằng mũi gì ?
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV cho HS quan sát H1,2,3,4 
- Nêu các bước thực hiện khâu viền đường gấp mép vải.
+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.
- Gọi HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. 
- GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
 -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK/24
* Lưu ý như SGV/35.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
- Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 
4.Củng cố, dặn dò.
- Nêu quy trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Tiết sau nhớ mang đầy đủ dụng cụ để học cho tốt.
- Hợp tác cùng GV.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát vật mẫu và nhận xét.
- HS nêu.
- HS quan sát H1,2,3,4 SGK.
- HS lần lượt nêu.
- HS đọc và trả lời.
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện thao tác. 
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 10 	Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu tỏng lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước.
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ.
- HS khá giỏi:
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
 - Cho HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và tác dụng của nó.
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
- GV nhận xét, đnáh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay, các em sẽ cùng thầy đến thăm một thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng của nước ta, một thành phố được mệnh danh là thành phố của hoa: Đó là Thành phố Đà Lạt. 
HĐ 2. HD tìm hiểu thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? 
+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Nêu thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 60c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường mát mẻ nên rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ.Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
HĐ 3. HD tìm hiểu Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Cho HS làm việc nhóm 6
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, dựa vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:
+Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt mà em biết.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp .
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. HD tTìm hiểu về hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
Cho HS làm việc nhóm 4
- GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
 + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
4.Củng cố, dặn dò:
- + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập .
 -Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp hát.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS cả lớp.
- Tìm kiems thông tin và trả lời câu hỏi.
 + HS chỉ trên bản đồ kết hợp nêu các thông tin tìm kiếm được.
 + HS mô tả.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
- Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả .
- Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
- HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc