I/ MỤC TIấU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt khó nên đó đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS biết noi gương nhân vật trong truyện để rèn tính kiên trỡ, chăm chỉ.
* Đọc được đúng bài ; đọc diễn cảm 1 - 2 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Môn : Tập đọc. Bài : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS biết noi gương nhân vật trong truyện để rèn tính kiên trì, chăm chỉ. * Đọc được đúng bài ; đọc diễn cảm 1 - 2 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ (3’) : -Nhận xét bài thi 2.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn : 4 đoạn - Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ SGK. - Hướng dẫn HS đọc theo nhóm 4. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. -Theo dõi, nhận xét - Gọi HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, hướng dẫn đọc từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? +Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời * Nhận xét và chốt nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. Hoạt động3 :Luyện đọc diễn cảm(10’) - Gọi HS đọc bài. -GV hướng dẫn đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạcvào trong” (Bảng phụ) -GV đọc mẫu. -GV theo dõi, uốn nắn. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung và dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 em đọc bài - Lớp ĐT. - 4HS đọc tiếp nối từng đoạn(3 lượt). -Luyện đọc từ khó : kinh ngạc, đom đóm, vi vút,... và đọc chú giải (SGK). - Đọc theo nhóm 4(Kèm bạn đọc yếu). -Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc bài. - Đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng và trả lời câu hỏi. +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy. +Trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách. trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều + Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện -HS đọc nội dung bài. - 2 em đọc bài. -HS theo dõi và luyện đọc theo cặp. - Vài em thi đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. - Theo dõi, liên hệ. ______________________________________________________ Môn : Toán Bài : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS làm lại bài 2 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 (8’) - GV ghi bảng : 35 x 10 = ? - Hướng dẫn HS cách tìm kết quả như SGK. + Hướng dẫn HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Nêu nhận xét chung như SGK. - GV ghi bảng : 350 : 10 = ? + Hướng dẫn HS nêu nhận xét chung. - Nêu một số ví dụ như SGK. Hoạt động 2 : Nhân một số với 100, 1000, hoặc chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000, (7’) - GV hướng dẫn tương tự như trên. Hoạt động 3 : Thực hành (19’) Bài1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu các câu hỏi : + 1 yến (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu kg ? - Hướng dẫn mẫu SGK. -Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm 2 phép tính nhân của bài 2 tiết trước. - HS thực hiện theo hướng dẫn và nêu kết quả (SGK). + Nhận xét để nhận ra : Khi nhân 35 với 10, chỉ thêm vào bên phải 35 một chữ số 0. - Trao đổi theo cặp về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra : 350 : 10 = 35. + Vài em nêu nhận xét như SGK. - Tính nhẩm và nêu kết quả. - Nắm cách nhân một số với 100, 1000, hoặc chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000, - 1 em đọc. - Nêu miệng kết quả : 18 x 10 = 180 83 x 100 = 8300 9000 : 10 = 900 - 1 em đọc. - Một số em trả lời. -HS làm vào vở. 3 em lên bảng làm. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ - Chú ý lắng nghe. _____________________________________________ Môn : Chính tả (Nhớ - viết) Bài : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ sáu chữ. - Luyện viết đúng các tiếng có : s / x. - Rèn HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ và giữ vở viết sạch sẽ. * HS khá, giỏi : Làm thêm yêu cầu BT 3 SGK. * HS yếu biết trình bày thể thơ sáu chữ, nhớ - viết được 2 - 3 khổ thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu khổ to ; VBT Tiếng Việt, Tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1: Hướng dẫn nhớ - viết (22’) - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc thuộc 4 khổ thơ đầu. - Hướng dẫn HS viết đúng các từ khó: hạt giống, nảy mầm, (chú ý dấu thanh). - Hỏi HS cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS viết bài. - GV thu chấm 7 -10 bài ; chữa bài. Hoạt động2: Làm bài tập (12’) Bài 1a : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. -GV hướng dẫn làm bài. -Theo dõi, giúp HS phân biệt s/x trong bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : sang- xíu Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của BT -Nhận xét, chốt lời giải đúng : Tốt gỗ Xấu người ; cá sông ; 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 1 em đọc. - 1 em đọc. Lớp đọc thầm. - Đọc thầm bài chính tả, nhớ lại cách viết hoa tên riêng và từ khó. - Vài em nêu cách trình bày bài thơ. - Gấp SGK và tự viết bài vào vở . - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 - 2 em đọc yêu cầu. Lớp ĐT. - Cả lớp làm vào VBT. 3 em làm vào phiếu khổ to.Cả lớp nhận xét . -Sửa bài theo lời giải đúng. - Nêu yêu cầu. - 3 HS khá, giỏi làm nhanh vào băng giấy, dán lên bảng. -Lớp theo dõi, nhận xét và kết luận bạn thắng cuộc. - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________________ Môn : Khoa học Bài : BA THỂ CỦA NƯỚC I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí và rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Căn cứ vào sự chuyển thể của nước, biết cẩn thận khi nấu nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình SGK, các đồ dùng thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại (11’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 3 SGK. - Nhận xét, giải thích hiện tượng theo hình 3 SGK và kết luận về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Hoạt động 2 : Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại (8’) - Gv nêu câu hỏi thuộc hình 4, 5 trang 45 SGK và hướng dẫn HS trả lời. * Kết luận về hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước (10’) + Nước tồn tại ở những thể nào, nêu tính chất chung và riêng của nước ở 3 thể. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố-Dặn dò (3’) : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học - 2 -3 em nêu các tính chất của nươc. - Một số em nêu ví dụ về nước ở thể lỏng -HS Thực hành theo nhóm 4 và thảo luận về những điều quan sát được qua thí nghiệm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả và nêu kết luận về sự chuyển thể của nước. - Chú ý, theo dõi. - Đọc và quan sát hình 4, 5 ở mục Liên hệ thực tế trang 45 SGK. Một số em trả lời. - Theo dõi, nhắc lại. - Đọc mục Bạn cần biết. - Trao đổi theo cặp -Một số em trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét. - Vẽ nhóm đôi. -Một số em nói về sơ đồ Lớp nhận xét. -2 em nhắc lại nội dung chính. - 2 em yếu nêu lại 3 thể của nước. - HS Chú ý lắng nghe. _____________________ ___________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Môn : Luyện từ và câu Bài : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành trong SGK. * HS yếu nhận biết một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu khổ to, VBT TV / 1, băng giấy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Giới thiệu bài (2’) Hoạt động 1 : Điền từ vào ô trống(15’) Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý HS chọn từ phù hợp với đoạn văn, đoạn thơ. - Hướng dẫn HS yếu đọc lại kĩ từng câu để chọn từ cho đúng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2 : Sửa cách dùng từ (18’) Bài 3 : - Gọi HS đọc bài. - Gv Chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm làm bài. -Nhận xét và chốt lời giải đúng. Nêu 2 từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 1 em đọc. - Trao đổi theo cặp và làm vào VBT. 3 em làm vào phiếu khổ to, trình bày bài làm. -Lớp nhận xét, chữa bài : ngô đã thành cây đã hót, cháu vẫn đang xa, Mùa na sắp tàn. - 2 em đọc. - Các nhóm 4 thảo luận và làm phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung : +Một nhà bác học đang làm việc + Nó đọc gì thế ? ( Nó đang đọc gì thế?). - HS khá, giỏi đặt câu. 1 số em đọc câu. - Chú ý theo dõi. _________________________ Môn : Toán Bài : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu khổ to, phiếu bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (3’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Theo dõi, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: Nhận biết tính chất ... huyển thể của nước trong tự nhiên. * HS khá, giỏi biết thực hành đóng vai về nội dung bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : * Hình trang 46, 47 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên (15’) - Hướng dẫn HS nghiên cứu câu chuyện theo câu hỏi trang 46 và kể lại câu chuyện cho bạn nghe. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trang 46. Nhận xét, giảng về quá trình hình thành mây và tạo thành mưa. - Nêu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước (14’) - Hướng dẫn cách đóng vai (4 vai : giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.). - Yêu cầu các nhóm trình diễn. - Hướng dẫn HS nhận xét và đánh giá các nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu 3 thể của nước và ví dụ. - HS quan sát hình vẽ, đọc chú thích, tự trả lời 2 câu hỏi, nắm nội dung câu chuyện. - Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. - Một số HS trả lời. - Chú ý lắng nghe. - 2 - 3 em nhắc lại. - Các nhóm 4 hội ý và phân vai. Sau đó thảo luận về lời đối thoại của các nhân vật. - 1 - 2 nhóm lên trình diễn. -Lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá các nhóm. - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập làm văn Bài : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ; bước đầu biết viết đoạn mở đầu theo cách gián tiếp. * Nhận biết và phân biệt được 2 cách mở bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu khổ to, VBT TV / 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : -Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: Hình thành kiến thức(13’) Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc nội dung. - Hướng dẫn HS tìm đoạn mở đầu. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng : “ Trời thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.” Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS so sánh 2 cách mở bài. -Nhận xét, chốt về 2 cách mở đầu câu chuyện (rút ra ghi nhớ viết phiếu). Hoạt động 2 : Luyện tập (18’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhận xét các cách mở bài. ( Giúp HS yếu nhận biết và phân biệt 2 cách mở bài qua nội dung). - Nhận xét, đưa đáp án . a - trực tiếp. b, c - gián tiếp. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tìm đoạn mở đầu và nêu cách mở đầu. -GV theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hành trao đổi theo nội dung bài trước. - 2 em đọc tiếp nối. - Lớp ĐT truyện và tìm đoạn văn mở đầu. Một số em phát biểu. -HS chú ý theo dõi. - 1 em đọc. - HS suy nghĩ và so sánh. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 3 - 4 em đọc lại. - 4 em đọc. - HS đọc nội dung, suy nghĩ, phát biểu. -Lớp nhận xét, chốt câu đúng. - 1 em đọc. - Đọc câu chuyện, suy nghĩ, phát biểu : mở bài theo cách trực tiếp. -Lớp nhận xét. - Chú ý theo dõi. ________________________ Môn : Lịch sử Bài : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * HS yếu biết một số việc làm thể hiện sự quan tâm đến đời sống của nhân dân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô về Đại La (15’) -GV giới thiệu đôi nét về Lý Công Uẩn. - GV treo bản đồ và yêu cầu HS xác định vị trí của Hoa Lư và Đại La. - Nêu câu hỏi : + Vì sao Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định như vậy ? -GV nhận xét, kết luận về lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô về Đại La và giới thiệu về tên gọi mới do Lý Thái Tổ đổi. Hoạt động 2 : Quá trình xây dựng kinh đô Thăng Long (13’) -GV giới thiệu kinh đô Thăng Long ngày nay (Hà Nội) trên bản đồ. +Kinh đô dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? -Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Yêu cầu nêu vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. - Nhận xét, chốt ý và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu kết quả và ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược năm 981. -HS chú ý lắng nghe. -HS quan sát bản đồ. 2 - 3 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc SGK , đoạn : “ Mùa xuân màu mỡ này”. -Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, kết luận : + vì Đại La là trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng và màu mỡ. + HS yếu nêu sự quan tâm của Lý Công Uẩn đến đời sống của nhân dân. - Chú ý lắng nghe. -HS quan sát. -HS trao đổi theo cặp. - Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung : Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, - Một số em nêu : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La - Chú ý lắng nghe. ____________________________________________ Môn : Toán Bài : MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 . * Biết đọc, viết đơn vị mét vuông và nắm được 1m2 = 100 dm2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vuông cạnh 1m, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 :Giới thiệu mét vuông 12’) -GV giới thiệu công dụng của mét vuông - Gv gắn hình vuông có cạnh 1 m và giới thiệu về đơn vị mét vuông (SGK). - Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông : mét vuông viết tắt là m2 - GV hướng dẫn HS nhận biết : 1 m2 = 100 dm2 Hoạt động 2 : Thực hành (20’) Bài1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu như SGK. -Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Theo dõi, nhận xét. Bài2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. -Theo dõi, kèm HS yếu làm bài. -GV thu phiếu chấm điểm - Nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em làm lại 2 câu bài 3 tiết trước về đổi đơn vị đo diện tích đã học. -HS Chú ý lắng nghe. - HS quan sát hình vuông, chú ý lắng nghe và nhắc lại. -HS nhắc lại cách đọc và viết đơn vị mét vuông. -HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông trong hình ( 1 ô vuông có diện tích 1 dm2) và nêu : 1 m2 = 100 dm2 ( 3 em nhắc lại) - 1 em đọc. -HS làm vào vở+3 em làm vào bảng phụ, trình bày. -Lớp nhận xét, chữa bài về cách đọc, viết số kèm đơn vị. - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con,3HS làm bảng lớp 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 - 1 em đọc. - HS làm vào phiếu +.1 em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét, chữa bài : Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng đó là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 - Chú ý lắng nghe. ________________________ Môn : Địa lí Bài : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ;dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ để nắm kiến thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : -Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Xác định vị trí của các vùng đã học (7’) - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiênViệtNam - Yêu cầu HS xác định vị trí của các vùng đã học. -Theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên (14’) - Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhận xét, nhắc lại nội dung trên. Hoạt động 3 : Đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ (8’) - Nêu câu hỏi 3 trang 97 SGK. - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS. 3 .Củng cố – Dặn dò (3’) : - Hệ thống lại kiến thức và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu vị trí, độ cao, khí hậu của Đà Lạt. - HS quan sát. - Một số em lên bảng chỉ vị trí của Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt. - Các nhóm 4 thảo luận và làm vào phiếu theo câu 2 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS Suy nghĩ, nhớ lại các kiến thức cũ. - Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung: + Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau + Người dân đã tích cực trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm. - Chú ý lắng nghe. _______________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 11. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. - Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 10: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 10. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường, * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,nói chuyện trong lớp, ) 2) Kế hoạch tuần 11: + Lập thành tích chào mừng ngày 20- 11. + Phấn đấu dành nhiều hoa điểm 10. + Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. +Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. + Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, rèn chữ viết và luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, + Kết hợp giáo dục nha học đường bài 2. - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: