Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Môn: Tập đọc; Tuần 1; Tiết 1

DẾ MN BNH VỰC KẺ YẾU

 Theo Tơ Hồi

Ngy dạy: 19/08/2013

I. MỤC TIU:

- Hiểu cc từ ngữ trong bi. Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhn vật ( Nh Trị, Dế Mn ).

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu xĩa bỏ p bức, bất cơng.

 CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

 

doc 60 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Mơn: Tập đọc; Tuần 1; Tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 Theo Tơ Hồi
Ngày dạy: 19/08/2013
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng cĩ âm vần dễ lẫn. Đọc rành mạch, trơi chảy. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trị, Dế Mèn ).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu xĩa bỏ áp bức, bất cơng.
CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC
Thể hiện sự cảm thông.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Hỏi – đáp.
Thảo luận nhóm.
Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: -Tranh minh họa trong SGK:Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trị .
-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Mở đầu 
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 .
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách .
-GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương người như thể thương thân , đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này .
2. Bài mới 
 a). Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?
- HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm : Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Cánh sáo diều .
- HS trả lời .
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài .
-GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu : Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn . Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích . Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
 b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 *HĐ 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
 ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
- HS đọc theo thứ tự : 
 + Một hôm bay được xa 
 + Tôi đến gần ăn thịt em 
 + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả 
lớp theo dõi bài trong SGK .
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
 Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại , thương xót đối với Nhà Trò Lời Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên quyết .
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn .
Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu , bé nhỏ , gầy yếu quá , bự những phấn , thâm dài, chấm điểm vàng , mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , mất đi , thui thủi , ốm yếu , chẳng đủ , nghèo túng , đánh em , bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt em , xòe cả , đừng sợ , cùng với tôi đây , độc ác , cậy khoẻ ăn hiếp .
 *HĐ 2: Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Truyện có những nhân vật chính nào ?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
- Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà 
Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ?
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò , cần đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS .
- Đoạn này nói lên điều gì ?
-GV ghi lại ý chính đoạn 2 và nhờ HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ?
- Đoạn này là lời của ai ?
- Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được điều gì ?
- Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , chú ý để sữa lỗi , ngắt giọng cho HS .
* Đoạn 3 :
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 .
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
- GV tóm lại ý chính đoạn 3 .
- Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn , theo em chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn 
- Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Đó chính là nội dung chính của bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
 * HĐ 3:Thi đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài , hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai .
- Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn nhện .
- Là chị Nhà Trò .
- HS đọc SGK .
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
- 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu,
có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ , gầy yếu , người bự những cánh như mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , lại quá yếu và chưa quen mở . Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng , kiếm bữa chẳng đủ .
- Của Dế Mèn .
- Thể hiện sự ái ngại , thông cảm .
- Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế Mèn .
- 2 HS đọc 
- Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò .
- HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ . Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân , vặt cánh ăn thịt .
- Lời của chị Nhà Trò .
- Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp .
- Đọc với giọng kể lể , đáng thương.
- 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng , đọc hay .
- HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời : Dế + Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò :
Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
+ Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình .
- 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay nhất .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những bất công .
- 2 HS nhắc lại .
- Nhiều HS trả lời , ví dụ :
+ Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên Nhà Trò . Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khỏe mạnh , luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu .
+ Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy Dế Mèn thật anh hùng .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài , tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật .
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: Chính tả N-V; Tuần 1; tiết 1
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ “Một hơmđến vẫn khĩc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trị.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc an/ ang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu: 
Ở lớp 4 , một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 80 đến 90 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các em vừa luyện đúng chính tả , vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống , con người . Việc làm các bài tập sẽ làm cho các em tư duy , kỹ năng sử dụng Tiếng Việt 
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài : 
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh v ... g : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng .
- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
- Lắng nghe .
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
· Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa .
· Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
· Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi .
+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . 
- HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật .
·	Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .
·	Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất .
·	Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- 7 HS tham gia thi kể .
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: Âm nhạc; Tuần 1; Tiết 1
Bài:ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ 
KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP BA
I/MỤC TIÊU: 
 - Biết hát theo giai điệu, hát đúng và thuộc lời ca 3 bài hát : 
 Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
 - Biết hát kết hợp gõ đệm, vỗ tay theo tiết tấu.
Biết hát đúng giai điệu vàthuộc lời ca.
Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nhạc cụ đệm.
Đàn Organ.
Hát chuẩn xác các bài hátbài hát.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
1.Ổn định tổ chức lớp: 
 	Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 Ôn tập 3 bài hát đã học ở lớp 3
Quốùc ca Việt Nam
 Bài ca đi học
 Cùng múa hát dưới trăng
GV hướng dẫn HS hát những chỗ hát còn chưa đạt
Hát kết hợp vận động
GV chỉ định tổ nhóm hoặc cá nhân trình bày 
Nhận xét , đánh giá
Hoạt động 2: Ôn tập một số ký hiệu ghi nhạc
Kể tên những kí hiệu ghi nhạc đã được giới thiệu ở lớp 3 ?
Ôn tập về khuông nhạc.
GV dùng khuông nhạc bàn tay, yêu cầu HS nói tên dòng khe
Hướng dẫn HS viết khoá Son ở đầu khuông nhạc, hướng dẫn các em sửa những chỗ còn sai
GV yêu cầu HS tập nói tên các nốt nhạc trong bài tập số 1.
GV kiểm tra và đánh giá HS tập viết lên khuông nhạc các nốt nhạc trong bài tập số 2
HS ôn theo hướng dẫn của GV
 HS trình bày 
HS lắng nghe
HS trả lời
HS tập kẻ khuông nhạc
HS thực hiện
HS tập viết khoá Son
HS thực hiện
HS tập viết nốt nhạc 
 4.Củng cố dặn dò:
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
 GV nhận xét ,dặn dò
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Mơn : Khoa học; Tuần 1; Tiết 2
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể phải lấy vào và thải ra 
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường
- GDMT: Thấy được mối quan hệ giữa con người với MT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK 
- Giấy A 4, VBT, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cịn cần những gì?
GV Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài
b. Nội dung:
HĐ1:Trong quá trình sống cơ thể con người lấy gì và thải ra những gì? 
- GV cho HS quan sát tranh trong SG và thảo luận theo nhĩm đơi 
? Em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 
- Cơ thể người lấy những gì từ mơi trường, thải ra mơi trường những gì trong quá trình sống của mình?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì ? 
- Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật - động vật.
Kết luận
* Liên hệ giáo dục BVMT: bảo vệ mơi trường thì chúng ta mới cĩ khơng khí trong lành để thở, nước sạch,thức ăn sạch để dùng.
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường theo trí tưởng tượng của mình
- GV yêu cầu từng nhĩm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhĩm đã thể hiện . 
- GV nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dị
- Thế nào là quá trình trao đổi chất? 
- Liên hệ thực tế và GDHS ăn uống hợp vệ sinh..
Nhận xét tiết học . 
- Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau cho tốt .
Bài: Con người cần gì để sống?
+Thức ăn nước uống, khơng khí, ánh sáng.
+ Nhà ở, phương tiện đi lại,.
HS nhận xét
- HS quan sát, thảo luận theo cặp 
+ Mặt trời, con người, heo, gà, vịt, cây xanh, bắp cải, su hào , hồ nước, nhà vệ sinh .
+ Ánh sáng , nước, thức ăn.
- Lấy vào ơ xy, khơng khí ,thức ăn, nước.
- Thải ra: cácbơníc, phân, nước tiểu, mồ hơi.
-Vài HS đọc , cả lớp suy nghĩ và trả lời:
- Là quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi trường và thải ra mơi trườngnhững chất thừa, cặn bã.
- Con người, động vật, thực vật cĩ trao đổi chất mới sống được.
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, khơng khí từ mơi trường và thải ra mơi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật cĩ trao đổi chất với mơi trường thì mới sống được.
- HS làm việc theo nhĩm 8 em
*HS trình bày theo nhĩm theo sự hướng dẫn của GV
- Từng nhĩm trình bày sản phẩm của mình
Thải ra
Lấy vào
Cơ
thể người
Khí ơxi Khí
 cacbonic
Thức Phân
 ăn
Nước Nước
uống tiểu
Các nhĩm khác nghe , cĩ thể hỏi hoặc nêu nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài học và nêu 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Mơn: Tốn; Tuần 1; Tiết 5
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tính giá trị của biểu thức cĩ chứa một chữ .
- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh là a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. KT
3. Bài mới
* HĐ 1: Ơn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a, Gv viết bảng:
 83 251
b.Gv viết:
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
c. Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
d.Nêu VD về số trịn chục?
 trịn trăm?
 trịn nghìn?
 trịn chục nghìn?
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp vào tia số)
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhĩm.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng, sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- 70 008 : bảy mươi nghìn khơng trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhĩm, trình bày kết quả.
Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24 (cm )
Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )
Người soạn
Lê Vũ HuySinh hoạt lớp
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm cơng tác đầu năm . Nắm kế hoạch cơng tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 2.
- Báo cáo tuần 1.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo cơng tác tuần qua : (10’) 
- Ổn định nề nếp.
- Học văn hố tuần 1 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 3. Triển khai cơng tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hố tuần 2 
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 1.doc