Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường TH Phan Bội Châu

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

 - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

-Giáo dục học sinh xác định giá trị,tự nhận thức và đặt mục tiêu cho bản thân.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 + Tranh minh hoạ ,bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 
Môn : Tập Đọc 
Bài: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Giáo dục học sinh xác định giá trị,tự nhận thức và đặt mục tiêu cho bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Tranh minh hoạ ,bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc(12’)
-Gọi HS đọc bài
-Bài chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1 :Bưởi mồ côi.cho ăn học
+Đoạn 2 : Năm 21 tuổi.nản chí..
+Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị.
+Đoạn 4 : Chỉ trong .người cùng thời
- GV chú ý chữa sai phát âm cho HS và luyện đọc từ khó.
-Gọi HS đọc chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài(12’)
-Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm những công việc gì?
+Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí?
-Gọi HS đọc đoạn 3và4
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
 + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?
 +Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Nội dung chính của bài là gì?
-GV ghi bảng nội dung bài
Hoạt động 3:Luyên đọc diễn cảm(7’)
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
+ HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: (2;)
+ Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc và trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-1HS khá đọc +cả lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt)
.
- HS luyện đọc từ khó.
-2 HS đọc chú giải (SGK)
-1 HS đọc
-Lớp theo dõi.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh hàng rong. ..
+Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, ..
+Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí.
-2 HS đọc. cả lớp đọc thầm
+Mở vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng chữ”Người ta đi tàu ta”
+ Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia.
+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
+ Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
-HS đọc
+ 4 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
 ________________________________________________
 Môn :Toán 
 Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU: 
 + Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 *HS làm được một trong hai cách.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà
-GV chấm một số vở. Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1: tính và so sánh giá trị hai biểu thức(5’)
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau?
Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng(10)
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào?
-GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c).
-GV nêu: Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c
-Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng
Hoạt động 3:Luyện tập(17)
Baì 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -GV nhận xét
-Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c ?
 Bài 2 a( ý1);b (ý 1): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
-- Trong hai cách trên, cách nào thuận tiện hơn
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Nhận xét sửa sai.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS lên làm cả lớp làm bảng con.
 4 x (3+5) =4 x8 = 32.
 4 x 3 + 4 x 5= 12+20 =32
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
 -ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5.
+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
-HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c.
+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.
+ Biểu thức a x(b + c) và biểu thức
 a x b + a x c.
-1 HS đọc
-3 HS lên bảng +lớp làm vào vở
-1 HS đọc
-2HS lên bảng+lớp làm vào vở (HS làm 2 cách ).
+Cách 1 thuận tiện hơn.
a,C1: 36X(15+5) =36X20= 720
 C2: 36x(15+5)=36x5+36+15
 =540+ 180
b, =720
C1: 5 x 38+5 x 62=190+ 310
 =500
C2: 5 x 38+5 x 62 =5x(38+62) 
 =5x 100 
 =500
-1HS đọc:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 (3+5) x 4= 8 x 4= 32
 3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32 
 ________________________________________________
Môn : Chính Tả 
Bài: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I / MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn 
 - Làm đúng bài tập chính tả 2a.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ
-GV nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu(1’)
-GV ghi đề lên bảng
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: Đoạn văn viết về ai? 
+ Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai?
-Cho HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết ...
+GV đọc bài cho HS viết.
-Gv đọc lại bài cho HS viết
+GV chấm một số vở.
+GV nhận xét,và sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a:Gọi HS đọc bài 2a.
-GV treo bảng phụ viết sẵn.
-Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.
-GV nhận xét, kết lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết.
-Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
-Trăng mờ còn tỏ hơn sao
-1 HS đọc.
+Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+Quệt máu, triển lãm, mĩ thuật, bảo tàng.
+HS viết bảng con.
-HS nhắc cách trình bày
+HS viết vào vở.
-HS soát lại bài.
+HS trao đổi vở chấm. 
-1 HS đọc.
+ Các nhóm thi tiếp sức.
+Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.
 _____________________________________________________
Môn : Khoa học 
Bài: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
 - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
 * Nắm được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 -Hình SGK ; sơ đồ, giấy A4 ; bút chì, bút màu.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’) : 
- Nêu yêu cầu kiểm tra. 
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (16’)
- Hướng dẫn quan sát sơ đồ tuần hoàn của nước 
 - Yêu cầu HS liệt kê các cảnh vẽ được trong hình 1 SGK.
 -GV theo dõi, nhận xét.
 -GV treo và giảng về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -GV Vẽ sơ đồ đơn giản lên bảng và nêu yêu cầu ở trang 48 SGK.
 -Nhận xét, kết luận các kiến thức về vòng tuần hoàn của nước.
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (12’)
 - Nêu yêu cầu trang 49 SGK.
 -GV theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
 - Yêu cầu 1 số em trình bày trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu quá trình hình thành mây và tạo ra mưa.
-HS quan sát hình vẽ, nêu : 
 + Các đám mây trắng và đen.
 + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. 
- HS quan sát, lắng nghe GV giảng.
- HS quan sát sơ đồ. 
- Một số em lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- HS theo dõi, nhắc lại.
- Cả lớp quan sát.
-HS thực hành vẽ sơ đồ (cá nhân).
- Các cặp trình bày về sơ đồ đã với nhau. 
- Một số em trình bày. 
 -Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chú ý lắng nghe
_______________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Môn : Luyện từ và câu
 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (bt1); hiểu nghĩa từ nghị lực( bt2) ; điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Phiếu học tập ,vở bài tập.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS đặt câu có tính từ.
-Hỏi: Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập:
(30’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV treo bảng phụ
-Gọi HS lên bảng.
-GV nhận xét và kết luận : 
- a/ chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
- b/: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Cho HS thảo luận nhóm đôi
-Gọi HS trả lời
- Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ nào?
+ Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? 
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào?
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét kết từ đúng : nghị lực,nản chí, quyết tâm. Kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng,.
Bài 4: Gọi HS đọc 
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận ý nghĩa của 3 câu tục ngữ,
-GV nhận xét chốt ý đúng
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Dặn về nhà học thuộc các câu tục ngữ và các từ tìm được
-GV nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở bài tập.
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
+Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
+Là nghĩa của từ kiên trì.
+Là nghĩa của từ kiên cố.
+Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
(Nếu có thể cho hs đặt câu với các từ t ... 0 (trang) 
- Chú ý lắng nghe.
 ______________________________________________
 Môn : Khoa học 
Bài : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
 - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
 - Có ý thức giữ sạch nguồn nước bằng các việc làm cụ thể, phù hợp.
 * Biết được nước có vai trò quan trọng đối với con người, động thực vật.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
 -Hình trang 50, 51 SGK ; giấy khổ to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (5’) : 
- Nêu yêu cầu kiểm tra. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1 : Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động thực vật (18’)
 - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh sưu tầm.
 - Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
 + Nêu vai trò của nước đối với cơ thể người.
 + Nêu vai trò của nước đối với động vật.
 + Nêu vai trò của nước đối với thực vật
Nhận xét về vai trò của nước đối với sự sống của con người, động thực vật.
+ Con người dùng nước để ăn uống, giúp cơ thể hấp thu chất dinh dưỡng 
 + Nước là nơi sống của các loài vật, 
 + Nhờ có nước mà cây cối nảy mầm, phát triển, 
Hoạt động 2 : Vai trò của nước trong các lĩnh vực khác (10’)
 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : 
 + Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 
 - Cùng HS phân loại chúng vào các nhóm khác nhau:
+ Vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường.
 + Vui chơi, giải trí.
 + Sản xuất nông nghiệp ; công nghiệp.
 - Yêu cầu HS đưa ví dụ minh hoạ .
-Theo dõi, nhận xét và kết luận.
3. Củng cố-Dặn dò (2’) : 
- Nhắc lại nội dung bài và dặn dò .
- Nhận xét tiết học. 
- 2 em lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- HS đưa tranh ảnh đã sưu tầm.
- Kết hợp tranh, thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-Lớp theo dõi, nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Một số em phát biểu.
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-HS Suy nghĩ, liên hệ. 
-Một số em phát biểu.
- Chú ý lắng nghe.
 __________________________________________ 
 Thứ sáu ngaỳ 11 tháng 11 năm 2011
Môn : Tập làm văn
Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (12 câu).
 - Biết tự lực, trung thực khi làm bài, không nhìn bài của bạn.
 * Viết được bài văn kể chuyện ngắn, đơn giản.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
 -Đề bài, giấy kiểm tra, dàn ý bài văn kể chuyện.
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài (5’)
 -GV gắn bảng phụ ghi vắn tắt dàn ý bài văn kể chuyện.
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV đọc và viết đề lên bảng.
 - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết.
Hoạt động 2 : HS làm bài (30’)
 - Yêu cầu HS làm bài.
 -Theo dõi, gợi ý HS yếu viết bài.
 -Thu bài về nhà chấm.
3. Củng cố-Dặn dò (2’) : .
- Nhận xét tiết học và dặn dò. 
- Vài em đọc lại.
-HS đưa giấy kiểm tra đã chuẩn bị sẵn.
-HS chú ý theo dõi đề bài. Một số em nêu đề bài đã chọn để viết.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lLàm bài vào giấy kiểm tra.
 -HS nộp bài cho GV.
-HS Chú ý lắng nghe.
 __________________________________________
Môn : Lịch sử 
Bài: CHÙA THỜI LÝ
I / MỤC TIÊU:
 - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
 + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật
 + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: giới thiệu bài (1’).
Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác:(13’)
-Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật..thịnh đạt
-Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
-GV Chốt lại ý đúng
 Hoạt động 2:Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân:(12’)
-GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế nào?
+Những ai theo đạo phật?
+Chùa thường được xây dựng ở đâu ?
-Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ?
-GV chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm. . .không được đối xử tàn ác với loài vật.
+ Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta nên được dân ta tiếp nhận và nghe theo.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật,   lễ Phật, hội họp vui chơi.
-Nhân dân cả có nhiều vua thời Lý cũng theo đạo phật 
- Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở . nào cũng có chùa 
- Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình
-HS chú ý.
 ______________________________________________________
Môn : Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 * Nắm chắc cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’) : 
- Nêu yêu cầu kiểm tra. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1 : Nhân với số có hai chữ số.(22’)
 Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn đặt tính và tính: 
x
 17
 86 
 102 
 136 
 1462 
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai..
Hoạt động 2 : Giải bài toán (11’)
Bài3 : - Gọi HS đọc đề.
 -GV hướng dẫn phân tích bài toán để nắm cách giải.
-Theo dõi, nhận xét, chữa bài.
-GV thu một số bài chấm điểm.
Bài 4: (Hướng dẫn về nhà)
3. Củng cố - Dặn dò (2’) :
- Nhắc lại nội dung bài và dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- 2 em làm lại 2 câu bài 1 tiết trước về nhân với hai chữ số.
- 1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp .
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Kẻ bảng và làm vào vở. 
- 2 em lên bảng làm bài. 
m
 3
30
m x 78
3 x 78 = 234
30 x 78 = 2340
- 1 em đọc.
-HS Phân tích bài toán. 
-HS làm bài vào vở. - 1 em làm bảng 
-Lớp nhận xét, nêu lời giải đúng.
 Trong một giờ tim người đó đập số lần là :
 75 x 60 = 4500 (lần)
 Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là :
 4500 x 24 = 108 000 (lần). 
- Cả lớp lắng nghe.
 _____________________________
Môn : Địa lí 
Bài : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng BắcBộ
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ).
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình.
 - Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng bản đồ (lược đồ).
 * HS khá, giỏi : Nêu tác dụng của hệ thông đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
 * HS yếu : Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và một số sông chính trên bản đồ (lược đồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ :( 4’)
-Gọi HS ytar lời cấu hỏi
-GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1 : Đặc điểm địa hình (12’)
 -GV Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ (bản đồ).
 - Yêu cầu HS tìm vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
- GV giới thiệu về hình dạng của đồng bằng
Bắc Bộ.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: 
 + Đồng bằng Bắc Bộ do những phù sa nào bồi đắp nên ?
 + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? 
 + Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì ?
-Nhận xét, kết luận đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
 Hoạt động 2 : Đặc điểm về sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (18’)
 - Yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí các sông trên bản đồ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí và mô tả sơ lược về sông Hồng và sông Thái Bình.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4:
 + Mùa mưa ở đây trùng với mùa nào ?
 + Mùa mưa, nước sông ở đây thế nào ?
 + Người dân đắp đê để làm gì ?
 + Hệ thống đê ở đây có đặc điểm gì ?
- Nhận xét , chốt nội dung.
3. Củng cố - Dặn dò (3’) : 
- Nhắc lại nội dung bài và liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời :Những biện pháp bảo vệ rừng.
-HS quan sát.
- HS dựa vào kí hiệu để tìm. 
- Một số em chỉ trên lược đồ SGK và bản đồ.
-HS chú ý theo dõi.
-HS đọc kênh chữ SGK+ Và thảo luận nhóm đôi. 
-Một số em trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung :
 +  do sông Hồng, sông Thái Bình 
 + thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.
+  có địa hình thấp, bằng phẳng, 
- Theo dõi, nhắc lại.
- Một số em thực hiện. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS quan sát bản đồ và chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4. Một số em nêu : 
 + Mùa mưa trùng với mùa hạ.
 + Nước sông dâng cao gây ngập lụt. 
 +  ngăn lũ lụt (Khá, giỏi).
 + đắp cao, vững chắc (ảnh SGK)
- Chú ý lắng nghe.
	 ______________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 I / MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 11.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
 - Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Đánh giá hoạt động tuần 11:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 11. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường,
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,nói chuyện trong lớp, )
 2) Kế hoạch tuần 12: 
 + Lập thành tích chào mừng ngày 20- 11.
 + Phấn đấu dành nhiều hoa điểm 10 để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
 + Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 +Thực hiện chương trình tuần 12.
 +Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 +Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
 +Tham gia làm báo tường.
 +Nhắc nhở ,động viên HS đống góp các khoản tiền.
 +Nuôi heo đất.	
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc