TẬP ĐỌC
DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu (tiÕt 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.
2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với nhân vật Dế Mèn (HS khá giỏi)
Tích hợp KNS;
-Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
Tuêìn 2 (Từ ngày 27/8 đến ngày 31/8/2012) Thứ hai 27/08/2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN *******c&d******* TẬP ĐỌC DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu (tiÕt 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn. 2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. -Chọn được danh hiệu phù hợp với nhân vật Dế Mèn (HS khá giỏi) öTích hợp KNS; -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.ỔN ĐỊNH : Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - HS đọc + trả lời câu hỏi. - Nêu ý nghĩa của truyện ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - GVgiới thiệu bài & ghi đề lên bảng. - HS mở SGK/15 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt). Đ1 : Từ đầu coi vẻ hung dữ Đ2 : Tiếp theo cái chày giã gạo Đ3 : Phần còn lại - Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải. - Lựôt 3 : 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - Từ khó : +Chóp bu + nặc nô đứng đầu, cầm đầu hung dữ, táo tợn - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng - Ai đứng chóp bu bọn này ? - Thật đáng xấu hổ ! - Có phá hết các vòng vây đi không ? - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. - HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sự ntn ? bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ * Đoạn 2 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời -Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? öTích hợp KNS; -Thể hiện sự thông cảm. Chúng ta phải biết thông cảm cho từng cảnh ngộ đáng thương và cần giúp đỡ những con người bất hạnh - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn này, ta. - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tơ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. * Đoạn 3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời -Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? -öTích hợp KNS; -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ? - Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2,3. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV giáo dục - GV nhận xét chung về tiết học Bài sau : Truyện cổ nước mình. *******c&d******* TOÁN C¸c sè cã s¸u ch÷ sè I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100000, 10000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3, 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Chữa bài 5, phần còn lại (trường hợp a = 5dm, a = 8m) - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Em hãy viết số lớn nhất có 5 chữ số - thêm 1 vào số đó ta được số nào ? - 99 999 - Số bé nhất có 6 chữ số 99 999 + 1= 100 000 - Số 100 000 có mấy chữ số ? - 6 chữ số. - GV vào bài và ghi bảng “Các số có 6 chữ số” 2) Bài mới : * HĐ1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV đưa tấm ghi chữ số 1. - Hỏi : Em cho biết tấm ghi chữ số mấy ? – GV viết số : 1 cho HS đọc. - Tấm ghi chữ số 1 - HS đọc 1 đơn vị - Hỏi : Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? (GV gắn thẻ 1 chục – viết số 10) 10 đơn vị = 1 chục - Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc. 10 chục = 1 trăm 1 trăm - Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc. 10 trăm = 1 nghìn 1 nghìn - Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc 10 nghìn = 1 chục nghìn 1 chục nghìn * HĐ2 : Giới thiệu hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - Vài HS nhắc lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - GV nói : 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết) - Vài HS đọc lại * HĐ3 : Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ) - Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ? - Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, , 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị. - Sau đó GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gồm có bao nhiêu trăm nghìn ? - 4 trăm nghìn Bao nhiêu chục nghìn ? Bao nhiêu nghìn ? Bao nhiêu trăm ? Bao nhiêu chục ? Bao nhiêu đơn vị ? 3 chục nghìn 2 nghìn 5 trăm 1 chục 6 đơn vị - GV hướng dẫn viết số 432 516 - GV hướng dẫn đọc số. - HS đọc - Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số : 932 462 824 123 - HS viết và đọc số GV chuyển ý 3) Thực hành : * Bài 1 : a. GV treo bảng phụ gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống. - HS phân tích : 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đvị - HS đọc - HS viết số, đọc số. b. HS phân tích mẫu - HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 453. HS đọc số, lớp đọc số - HS đọc số 523 453. * Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) - HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng - Lớp làm bút chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. * Bài 3 : - Gọi HS đọc nối tiếp - HS nhận xét, chữa bài - GV chữa bài * Bài 4 : Bảng con - GV đọc từng số. HS viết số vào bảng con. - GV chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập *******c&d******* CHÍNH TẢ Mêi n¨m câng b¹n ®I häc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Một HS đọc cho các bạn viết vào vở nháp những tiếng có vần an/ang trong bài tập 2b. - Nhận xét. - 1 em viết bảng lớp. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích-yêu cầu cần đạt của tiết học. - HS nghe. 2. Hướng dẫn chính tả : - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe và theo dõi trong SGK để tìm hiểu nội dung bài viết. - Hỏi : Quãng đường từ nhà Sinh đến trường khó khăn như thế nào ? dài hơn 4 km, qua đèo vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như : danh từ riêng chỉ địa danh, danh từ riêng chỉ người, từ khó về âm, vần - HS đọc thầm bài viết trong SGK đồng thời phát hiện. - Hướng dẫn HS viết những chữ khó, những danh từ riêng. 3. Viết chính tả - HS viết bảng con : Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, gập ghềnh, khúc khuỷu, vượt suối - GV đọc toàn bài. - HS đóng SGK lại và nghe GV đọc. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết vào vở - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết). - Đọc chậm cho HS soát lại bài. - HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - HS nghe. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng. - HS tự chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS đổi vở soát lại. - HS thực hành đổi vở soát lại bài. - Nhắc nhở các em rà soát lần cuối và viết lại những chữ sai. - Trả vở cho bạn. 5. Hướng dẫn làm bài (7’) : * Bài tập 1b : Cho HS xem bảng phụ, cho HS xung phong lên gạch từ sai và để lại từ đúng được viết trong ngoặc đơn. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - Nhiều HS xung phong lên bảng làm. - Nhận xét. - Lời giải đúng : Lát sau, rằng . Phải chăng – xin bà, băn khoăn, không sao - để xem. * Bài tập 2 : Có thể cho HS làm cả 2 bài tập (a, b). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tim ra giải đáp câu đối. a) là chữ “sao” b) là chữ “trăng” - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. - HS làm vào vở. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng 2 câu đố. *******c&d******* ĐẠO ĐỨC Trung thùc trong häc tËp ( tiÕt 2 ) I. MỤC TIÊU : HS có khả năng : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. P Điều chỉnh nội dung phần luyện nói: Giảm phương án phân vân ö Tích hợp KNS: -Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. -Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. -Làm chủ trong học tập. ... tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. (HS nhắc lại) - GV : Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. - Hỏi : Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ? tính cách hoặc thân phận của nhân vật. 3. Phần ghi nhớ : - GV nhận xét, tuyên dương. - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24 - 2 HS đọc thuộc. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Hoạt động cá nhân Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ) người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. öTích hợp KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin -Tư duy sáng tạo - Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả trong tờ phiếu - GV chốt ý. - Cả lớp nhận xét. - Hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ * Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18) HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Nhắc HS : Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe) - HS thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cửu chỉ - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm lại BT2 vào vở. Bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. *******c&d******* TOÁN TriÖu vµ líp triÖu I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 4/14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : - Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét, chữa bài - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. 1 000 10 000 100 000 1 000 000 - GV giới thiệu : 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. 1 000 000 - Số này có mấy chữ số 0 ? có 6 chữ số 0 - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số này ở bảng. 10 000 000 GV nêu tiếp : Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. - Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu 100 000 000 - GV giới thiệu tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ? gồm hàng triệu, chục triệu, hàng trăm triêu. + Em hãy nêu tên các hàng, lớp từ bé đến lớn ? + Lớp đơn vị : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm + Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn + Lớp triệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu - Cho HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài - Đề yêu cầu làm gì ? - Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - HS nối tiếp làm miệng - 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu - HS nhận xét, chữa bài - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu - 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, , 100 triệu. - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, , 900 triệu - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở). - GV yêu cầu HS làm việc theo 2 cách : - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ? - Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - GV đọc, 1 HS làm bảng Mười lăm nghìn Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ? Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ? 15 000 có 5 chữ số có 3 chữ số 0 - Tương tự HS viết các số còn lại - HS làm vào vở - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : - Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để phân tích mẫu. - 1em lên bảng. Lớp tự làm bài vào vở (hoặc SGK) bằng bút chì - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, bổ sung. D.CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học Bài sau : Triệu và lớp triệu (tt) *******c&d******* ĐỊA LÍ D·y hoµng liªn s¬n I. MỤC TIÊU : HS biết : - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và trên lược đồ. - Trình bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Giáo dục HS biết yêu và bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : H1 : Nêu các bước sử dụng bản đồ ? - HS trả lời. H2 : Xác định 4 phương hướng Đ, T, N, B được quy ước trên bản đồ ? - HS trả lời. - Nhận xét. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. * Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm đôi + Bước 1 : GV treo bản đồ - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS quan sát. - Treo tiếp lược đồ hình 1 SGK lên bảng. - HS quan sát. H1 : Dựa vào kí hiệu ở bản chú giải tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 SGK. - HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ. H2 : Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta ? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? dãy Đông Triều, dãy Bắc Sơn, dãy Ngân Sơn, dãy song Gâm và dãy Hoàng Liên Sơn dãy này dài nhất nước ta. H3 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? ở giữa sông Hồng và sông Đà. H4 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? dài khoảng 180km, và rộng 30km. H5 : Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn ntn ? dãy núi cao đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Bước 2 : - HS trình bày kết quả các câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh. - GV chốt : Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà, cao khoảng 130km, rộng gần 30km là dãy núi đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4. + Bước 1 : GV nêu các câu hỏi cần thảo luận và phân chia công việc. - HS thảo luận. H1 : Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 SGK và cho biết độ cao của nó ? 1 em lên chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên lược đồ hình1 độ cao của nó là 3143m. H2 : Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ? đỉnh núi này cao nhất nước ta nên được gọi là nóc nhà của Tổ quốc. H3 : Quan sát hình 2, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng ? là một đỉnh núi cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ quanh năm, khí hậu lạnh quanh năm nhất là mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. + Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS sữa chữa, bổ sung. - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày 2) Khí hậu lạnh quanh năm. * Hoạt động 3 : + Bước 1 : - HS đọc thầm mục 2 SGK. H1 : Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn ntn ? khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. - Vài em lặp lại. + Bước 2 : - 1 em chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. H1 : Chỉ vị trí SaPa. GV treo bảng số liệu (nếu có). H2 : Dựa vào bảng số liệu sau em hãy nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1 và tháng 7 tháng 1 : 90C tháng 7 : 200C Địa điểm Nhiệt độ Tháng 1 Tháng 7 Sa Pa 1570m 9 20 - HS nhận xét * GV nhận xét, bổ sung : Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ, phong cảnh đẹp nên SaPa đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía Bắc. * GV tổng kết : Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - 2 em đọc lại phần đóng khung ở SGK. - Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhận xét tiết học- Dặn chuẩn bị bài sau *******c&d******* SINH HOẠT sinh ho¹t líp tuÇn 2 A/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được +Ưu, khuyết điểm qua hoạt động trong tuần 2 và công tác trong tuần 3. +Tạo thói quen tốt cho HS trong sinh hoạt tập thể. B/ NỘI DUNG SINH HOẠT: 1/ Ổn định: sinh hoạt văn nghệ 2/Lớp trưởng nhận xét kết quả hoạt động của lớp trong tuần 2 +Lớp trưởng nhận xét +Cả lớp chú ý theo dõi và ý kiến đóng góp bổ sung. +GV nhắc nhở thêm về một số vấn đề cân thiết trong tuần *Học tập: +Nhìn chung các em đi học đều, thực hiện khảo sát đầu năm đảm bảo yêu cầu.. +Dụng cụ học tập vở sách đầy đủ bao bọc gọn gàng cẩn thận. +Có ý thức học tập tốt., BCS đã tổ chức truy bài đầu giờ tốt. +Vẫn còn 1số em chưa đủ dụng cụ học tập ,sách tiếp tục chuẩn bị cho đủ . +Có ít trường hợp quên mang theo vở, sách.(Luân, Kiệt ,Điệp..) *Nề nếp lớp: +Vệ sinh lớp sạch sẽ,tác phong đúng qui định của trường đề ra. +Còn có vài em đi học trễ cần cố gắng đi học sớm để khỏi ảnh hưởng cho lớp. *Lao động: +Số lượng tham gia tương đối đảm bảo 25/29 +Chất lượng công việc đạt yêu cầu *Các hoạt động khác: +Nhìn chung lớp thực hiện tốt công việc theo kế hoạch của lớp. +Sinh hoạt Đội theo lịch . 3/ Công tác tuần 3: +Dự khai giảng năm học mới 5/9/2011 +Tiếp tục ổn định nề nếp lớp và thi đua học tập tốt +Tổ chức truy bài đầu buổi (Ban cán sự lớp) +Thực hiện ATGT đi hàng 1 từ nhà đến trường và từ lớp về nhà. +Nộp các khoản tiền đóng góp và BHYT- BHTT *******c&d******* @PHẦN RÚT KINH NGHIỆM ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG BÀI SOẠN TUẦN 2
Tài liệu đính kèm: