I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 3 Ngày soạn: 3/ 9/2011 Ngày dạy: Thứ hai/ 5/ 9/2011 Buổi sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ Đạo đức Tiết 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. -HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. ? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài * Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu : Như SGV/20. - GV kể chuyện. * Hoạt động 2: Thảo luận (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - GV chia lớp thành 2 nhóm. ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) ? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? *Kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ?Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. GD HS: - Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. -Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành. Tiết 3: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. -HS được củng cố về hàng và lớp triệu. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV chốt: ? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). ? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c. Luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. -Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét bài bạn. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? * Bài 3: Thi viết chính tả toán. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. *Kết luận: ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Về nhà hoàn thiện các BT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào phiếu. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4: THỂ DỤC (GV bộ môn) Tiết 5: Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc lá thư lưu loát; Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. ( trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). -Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. ? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: c. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. - GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. d) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư. - GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. e. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. ? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. ? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. - Nhận xét , tuyên dương. - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu . - Nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi. - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. ? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. - HS nêu. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng phù hợp nội dung. 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài, nhắc lại nội dung? Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài đọc - Giới thiệu và ghi tên bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài( 2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc ngắt giọng - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài ( Giọng trầm, buồn thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấ ... ể cắt cho chuẩn. -.. mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải dể vải không bị cộm.... HS thực hành theo từng bước : + Vạch dấu trên vải theo đường thẳng, đường cong. + Cắt vải theo đường vạch dấu. HS nhận xét kết quả thực hành của bạn. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ sáu Tiết 1: Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nổtng mỗi số. - Hs làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1), Bài 2(a,b), Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảlàm bài tập 3, 4. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề b. Đặc điểm của hệ thập phân GV viết lên bảng, yêu cầu HS làm bài . ? Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết đợc mọi số t nhiên. Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: Chín trăm chín mơi chín.... ? Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc bài mẫu HS tự làm bài vào phiếu. GV nhận xét. Bài 2: Viết số thành tổng. GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. ? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào giấy nháp. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp (999, ) 9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm . 1 HS dán phiếu trình bày. HS đđổi phiếu kiểm tra bài. HS làm bài vào vở và chữa bài. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3... Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách. 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết. - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữvà từ Hán Việt thông dụng)về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết(Bt2, Bt3, Bt4); Biết cách MRVTcó tiếng hiền, tiếng ác(Bt1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển Tiếng Việt ; Bảng phụ ghi BT2, Bt3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? 2. bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Cho 1 hs đọc yc. GV hướng dẫn học sinh tìm trong từ điển: chữ h vần iên; vần ac.Gv phát phiếu cho các nhóm yc viết nhanh các từ tìm được vào bảng phụ. Bài 2:Cho 1 hs đọc yc bài. GV phát phiếu cho các nhóm, Yc các nhóm làm xong dán bài lên bảng lớp. Bài 3: Cho hs làm bài rồi sửa bài theo lời giai đúng: a)bụt, đất; b) đất, bụt; c) cọp; d) chị em gái. Bài 4: Gv gợi ý: muốn hiểu được thành ngứ phảI hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng; Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen các từ. 3. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. - 1 hs lên bảng trả lời: Tiếng dùng để cấu tạo từ, ví dụ: bánh ghép với mì tạo thành từ bánh mì. Từ dùng để cấu tạo câu. Ví dụ: Dùng các từ:Bánh mì, rất,này, giòn để cấu tạo câu: Bánh mì này rất giòn - Hs dở từ điển các từ và vần theo hướng dẫn của Gv; các nhóm thi làm bài vào bảng phụ, đài diện các nhóm lên trình bày: a) hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà,hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. b)ác:hung ác, ác nghjệt, ác độc,ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt,, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác. - Hs đọc yc bài, làm bài trong nhóm, đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ - Hs làm bài và sửa bài. - Hs làm bài và sửa bài(Nghĩa bóng) -a)Những người ruột thịtphảI che chử đùm bọc nhau. Một người yếu kèm hoàc bị hại thì những người khác củng bi ảnh hưởng xấu theo. b)Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c)Giúp đỡ san, sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn. d) Người khoẻ mạnh giúp đỡ cưu mang nhười ốm. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh Tiết 3: Tập làm văn VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thườngcủa một bức thư(nội dung ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn(mục III). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đề văn(phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: ? Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK ? Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Đầu thư bạn Long viết gì ? - Long thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? - Bạn Long thông báo với Hồng tin gì - Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? *. Ghi nhớ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . c. Luyện tập GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Mục đích viết thư là gì ? - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ? Cần thăm hỏi bạn những gì ? ) ? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? ? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau ). Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng TLCH. 1 HS đọc thành tiếng . Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia .... Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình,..... - Bạn Long chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . - Long thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con... - Long báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ.... Nội dung bức thư cần: Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm . Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn . - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Viết thư cho một bạn trường khác - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay ) - Xưng: bạn - mình, cậu - tớ) - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trờng, lớp em ) - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành HS đọc lá thư mình viết .3 đến 5 HS đọc. Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT LỚP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Sổ theo dõi lớp. -Nội dung sinh hoạt III. NỘI DUNG: 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao. - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt. 2) Kế hoạch : -Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. -Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ. -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Tiết 5: Khoa học VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁN VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: - Kể tên những TĂ chứa nhiều vi-ta-min, chất khóng và chất xơ. - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khóng và chất xơ đối với cơ thể. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ cho Hđộng 1,tranh SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - Vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể? 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ: - Gv chia lớp thành 3 nhóm: Mỗi nhóm có 1 bảng phụ ghi các loại thức ăn. Tên TĂ Nguôn gốc ĐV Nguồn gốcTV Vita-min chất khoáng chất xơ Rau cải x x x x Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của Vi-ta-min,chất khoáng, chất xơ và nước: - GV đằt câu hỏi: - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi ta min đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? - Kể tên một số chất khoáng mà em biét.Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai tròcủa nhóm TĂ chứa chất khoáng đối với cơ thể? - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta phải uống bao nhiêu lít nước 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, yc hs về nhà ăn uống đầy đủ chất. - 1 hs lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét. - Hs thi đua kể trong cùng 1 thời gian nhóm nào hoàn thanh trước nhóm đó sẻ chiến thắng. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét - Hs dựa vào vốn kiến thức và phần bạn cần biết để TLCH: - Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẻ bị bệnh: Ví dụ: Thiếu vi-ta-min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà; D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ; C: Chảy máu chân răng; B1: Bị phù chân. - Thiếu sắt gây hiếu máu: Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loảng xương ở người lớn; Thiếu Iốt gây bướu cổ. - SGK(mục bạn cần biết) - Hằng ngày chúng ta phải uống 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp thải các chất thừa cặn bẩ khỏi cơ thể. Vì vậy chúng ta cần uống đầy đủ nước.
Tài liệu đính kèm: