Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Tiết 2:TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)

I- Mục đích yêu cầu :

- Biết đọc một đoạn trong bài phân biệt lời của nhân vật (nhà vua ,cậu bộ).

- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

 - Giao tiếp

 - Thương lượng.

 - Lắng nghe tích cực

 - Đặt mục tiêu

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
(Từ ngày ../../đến ngày..//)
Thứ
Buổi
Môn
Tiết
 Tên bài dạy
2
Sáng
CC
1
Tập đọc
2
Vương quốc vắng nụ cười(tt)
Toán
3
Ôn tập về các phép tính với phân số
TD
4
Đ.đức
5
Dành cho địa phương(tt)
 3
Sáng
LTVC
1
Mở rộng vố từ: Lạc quan - Yêu đời
Toán
2
Ôn tập về các phép tính với phân số(tt)
TD
3
T.L.Văn
4
Miêu tả con vật (KT víết)
Chiều
Chính tả
1
Nhớ viết: Ngắm trăng . Không đề 
K.học
2
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Ôn T.V
3
Luyện viết
 4
Sáng
Tập đọc
1
Con chim chiền chiện
Toán
2
Ôn tập về các phép tính với phân số(tt)
K.học
3
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
MT
4
Chiều
L.sử
1
Tổng kết - Ôn tập
Kể chuyện
2
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
SHĐ
3
 5
Sáng
LTVC
1
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Toán
2
Ôn tập về đại lượng
AV
3
AN
4
Địa lý
5
Khai thác kh. sản và hải sản ở vùng biển V.Nam
 6
Sáng
T.L.Văn
1
Điền vào tờ giấy in sẵn
AV
2
Toán
3
Ôn tập về đại lượng
KT
4
Lắp ghép mô hình tự chọn
SHL
5
Sinh hoạt lớp tuần 33
TUẦN 33
	Ngày soạn:
	Ngày giảng:..
	Tiết 1: CHÀO CỜ
	----------------------------
Tiết 2:TẬP ĐỌC 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I- Mục đích yêu cầu : 
- Biết đọc một đoạn trong bài phân biệt lời của nhân vật (nhà vua ,cậu bộ).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp
 - Thương lượng.
 - Lắng nghe tích cực
 - Đặt mục tiêu
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
-Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.
- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học::
- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS : SGK.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
3. Bài mới :
a. Phám phá: giới thiệu bài
b. Kết nối: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc thầm.
- HS đọc thầm
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua 
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, 
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3.
+ Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng
+ Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
Nội dung:
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng cười 
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Thực hành
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
d. Vận dụng
- Gọi HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe.
------------------------------------------
Tiết 3:TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân chia phân số.
 - Tỡm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lờn bảng, y/c cỏc em làm bài tập của tiết 160 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4a:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
4. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài của bạn 
- HS làm bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 ; ; 
- HS làm bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Chiều rộng của tờ giấy HCN là 
------------------------------------------
Tiết 4: Thể dục 
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------
Tiết 5:ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 2)
I- Mục tiêu : 
HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương và có khả năng:
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - Đồ dùng dạy học .
- Các công trình công cộng của địa phương.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương 
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
 các công trình công cộng ở địa phương 
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
 -GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại 
4 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung 
-Nhà văn hoá ,nghĩa trang liệt sĩ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày giảng:..
Buổi sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I- Mục đích yêu cầu : 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
-Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
V/ Tiến trình dạy học:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- HS lên bảng
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
b. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú.
b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập.
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
- Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS.
+ Lạc thú: những thú vui.
+ Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển chung.
+ Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc.
+ Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp:
+ Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời.
+ Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người.
 Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2.
a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại" "quan tâm".
b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan.
c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó" - quan hệ, quan tâm.
+ Quan quân: quân đội của nhà nước phong k ... n, dầu khí, du lịch, cảng biển)
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
* HS khá giỏi : 
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II.CHUÅN BI:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
Biển đông & các đảo
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thứ sáu ngày  tháng . năm 2013
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- Mục đích yêu cầu : 
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đó nhận được tiền gửi (BT2).
-GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm công dân 
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Làm việc nhóm 
- chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút 
IV/ Phương tiện dạy học:
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám phá: Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền.
+ Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra.
2. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. 
- Căn cước: chứng minh thư nhân dân
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
. Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. 
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
. Số chứng minh thư của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
3. Vận dụng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
	Tiết 2: Anh văn
	(Giáo viên chuyên dạy)
-------------------------------------
Tiết 3:TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo thời gian.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài về nhà tiết trước.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60p x 5 = 300p
Đối với phép chia 
 420 : 60 = 7 
Vậy 420giây = 7p
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4:
- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà 
- Hỏi: Hà ăn sang trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sang Hà ở trường trong bao lõu?
 - GV nhận xột cõu trả lời của HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 360 giây 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài 
a) 3p25giây = 180giây + 25 giây = 205 giây
thế kỉ = 100 x = 5 năm 
- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
HS đọc 
Thời gian Hà ăn sáng là 
7giờ - 6giờ 30p = 30pt 
thời gian Hà đến trường buổi sang
11giờ 30p – 7giờ30p = 4giờ
 Đáp số 4 giờ
--------------------------------------------
Tiết 4:KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn đựơc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được mô hình tự chọn Mô hình lắp tương đối chắc chắn ,sử dụng được.
- Với HS khéo tay:Lắp ghép được ít nhất một mô hỡnh tự chọn, Mụ hỡnh lắp chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ dùng + chuẩn bị bài
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép.
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
Gợi ý một số mô hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vượt. 
Tên gọi
Số lượng
Tấm lớn 
1
.....
....
Mẫu 2: Lắp ô tô kéo 
Tên gọi
Số lượng
Tấm nhỏ 
1
.....
....
Mẫu 2: Lắp cáp treo 
Tên gọi
Số lượng
Tấm nhỏ 
1
.....
....
HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình mình chọn.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà xem lại bài
	------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
 I.MỤC TIÊU:
- HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần 34
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. 
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP;
Tổng kết hoạt động tuần 33
 Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần.
 - HS có ý kiến bổ sung
 - GV giải đáp thắc mắc
 - GV nhận xét chung cả lớp.
a/ Học tập:
 b/ Đạo đức:
 c/ Chuyên cần: ..........
 d/ Lao động – Vệ sinh: 
 GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
-HS xuất sắc: 
-HS tiến bộ: 
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
2. Xây dựng phương hướng tuần 34
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại:
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô.
b/ Học tập:
- Thực hiện tuần lễ học tốt.
-Học bù cho kịp chương trình.
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập:
c/ Chuyên cần :Đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng
d/ Lao động, vệ sinh:
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- VS trường lớp sạch sẽ.
e/ Phong trào: Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 4 KNS.doc